Quy
định về góp vốn vào công ty được Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định rất rõ
ràng. Góp vốn là việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặc dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Người
góp vốn sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung pháp nhân hoặc chủ đầu tư
dự án. Tài sản dùng thực hiện vốn góp có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi và các tài sản hợp pháp như vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ…
Về vấn đề trên Công ty Luật TNHH Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Khoản
13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Góp vốn là việc góp tài sản để tạo
thành vốn điều lệ của công ty.
2.1 Góp
vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn điều lệ của doanh
nghiệp đã được thành lập.
Tài
sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị
quyền sử dụng đất ( khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
Với
từng loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định về trình tự, thủ tục góp vốn
khác nhau. Đối với tài sản đăng ký hoặc giá trị QSDĐ, thì người góp vốn phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp năm
2014).
Theo
quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 36 LDN 2014:
“1.
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a/
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người
góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất
cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
việc
chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ”.

2.2
Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Khoản
1 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
“1.
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật này.”
Như
vậy, quyền được góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người
sử dụng đất. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất để góp vốn phải đảm bảo được những điều
kiện nhất định.
Khoản
1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để thực hiện quyền của người sử
dụng đất trong đó có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
“1.
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi
có các điều kiện sau đây:
a/
Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp
nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b/
Đất không có tranh chấp;
c/
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d/
Trong thời hạn sử dụng đất.”
Vậy,
trong trường hợp muốn góp vốn vào công ty bằng quyền sử dụng đất thì cần thỏa
mãn các điều kiện sau:
Có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Đất
không có tranh chấp;
Quyền
sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

2.3
Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Bước
1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Được
quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Người
thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bà nộp tại văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:
Đơn
đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
Hợp
đồng góp vốn quyền sử dụng đất
Văn
bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn
Trích
lục bản đồ địa chính
Văn
bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)
Bước
2: Thẩm định hồ sơ
Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ tài nguyên và môi trường
Bước
3: Trả kết quả
Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
người chủ sử dụng đất.
Thời
gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.4
Góp vốn bằng một phần diện tích đất
Điều
79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:
“Điều
79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng.
1. Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liên với đất.
Trường
hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử
dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với
phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực
hiện quyền của người sử dụng đất…”.
Như
vậy, nếu giá trị mảnh đất lớn hơn nhiều so với phần vốn mà muốn góp vào công ty
thì người góp vốn có thể chỉ góp một phần diện tích đất, và như vậy người góp vốn
sẽ phải thực hiện thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ ớ góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 3 Điêu 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
2.5
Chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Việc
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp sau:
a/
Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
b/
Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, các
nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
c/
Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng các quy định
của pháp luật về đất đai;
d/
Do bị tuyên bố phá sản;
e/
Do giải thể doanh nghiệp;
g/
Cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt
mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thực hiện.

2.6
Xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng.
Việc
xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
được thực hiện theo quy định sau đây:
a/
Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b ở trên thì bên góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn sử dụng đất cong
lại.
b/
Trường hợp thời hạn sử dụng đất hết thì Nhà nước thu đất theo quy định của pháp
luật về đất đai; nếu người sử dụng đất còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó
thì được Nhà nước xem xét cho sử dụng theo quy định của pháp luật.
c/
Đối với trường hợp quy định tại điểm c ở trên thì Nhà nước thu hồi đất đó.
d/
Trong trường hợp doanh nghiệp liên doanh
bị phá sản thì quyền sử dụng đất đã đem góp vốn được xử lý theo Quyết định
tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Tòa án
nhân dân.
e/
Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân
trong nước thì được tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích và trong thời hạn giao đất,
thuê đất còn lại.
g/
người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nước
ngoài thì được Nhà nước cho thuê đất và phải sử dụng đất đúng mục đích theo quy
định của pháp luật.
h/
Trường hợp không có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
thì Nhà nước thu hòi.
i/
Trong trường hợp cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết thì quyền sử dụng đất
đã góp vốn được để lại thừa kế theo quy định của pháp luật.
k/
Trong trường hợp giải thể quyền sử dụng đất đã góp vốn được xử lý theo thỏa thuận
của các bên.
.jpg)
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
N.H
Bài viết liên quan: