Nghị
định 70/2023/NĐ-CP ban hành và có hiệu lực kể từ ngày 18/09/2023, sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Theo đó, thủ tục cấp GPLĐ cho
NLĐ nước ngoài có thay đổi hay không?
I. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
II. Nội dung
1. Thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ).
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người LĐNN không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (có thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số công việc.
* Đối với vị trí công việc là Nhà quản lý:
Giấy tờ chứng minh là các loại giấy tờ phù hợp theo từng trường hợp chức danh công việc là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức. Cụ thể:
- Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
* Đối với vị trí công việc là Giám đốc điều hành:
Giấy tờ chứng minh bao gồm 03 loại giấy tờ sau:
- Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
* Đối với vị trí công việc là Chuyên gia:
Giấy tờ chứng minh đảm bảo điều kiện chuyên gia là người “Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam”, bao gồm 02 loại giấy tờ sau:
- Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
- Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với vị trí công việc là Lao động kỹ thuật:
Giấy tờ chứng minh là các loại giấy tờ phù hợp đảm bảo điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau: “Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam.” Hoặc “Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam”. Cụ thể:
- Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận; ( áp dụng với trường hợp: Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người LĐNN dự kiến làm việc tại Việt Nam.)
- Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người LĐNN trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động.
8. Các giấy tờ liên quan đến người LĐNN (nếu thuộc một trong các trường hợp):
a) Trường hợp “Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp”: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người LĐNN đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục; (văn bản chứng minh hiện diện thương mại: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư,..)
b) Trường hợp “Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế”: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người LĐNN làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp “Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng”: hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người LĐNN đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Trường hợp “Chào bán dịch vụ”: văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người LĐNN vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Trường hợp “Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam”: văn bản của cơ quan, tổ chức cử người LĐNN đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của PL;
e) Trường hợp “Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật”: văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người LĐNN sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc; hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp).
Lưu ý: Các giấy tờ tại các mục 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Mẫu đề nghị: Mẫu số 11/PLI Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
3. Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người LĐNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
4. Địa điểm nộp hồ sơ:
Đơn vị tạo lập và nộp hồ sơ tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: https://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ hoặc tại bộ phận 1 cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội)
5. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
6. Lệ phí:
- 0 đồng đối với Giấy phép LĐ nộp online
- 400.000 đồng/giấy phép cấp mới;
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!