Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

Có được làm thành viên hội đồng quản trị của hai công ty cổ phần không?

(Số lần đọc 20209)

Câu hỏi: Thành viên Hội đồng quản trị công ty có được đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị công ty khác không? Mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu.

S05081.png

 

I. Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

 

II. Nội dung

1. Thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần là gì?

Theo Khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Như vậy, hội đồng quản trị là “tổ chức” quản lý công ty cổ phần, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ của công ty.

Thành viên hội đồng quản trị là các cá nhân có đủ tiêu chuẩn và điều kiện trở thành thành viên của Hội đồng quản trị. Tùy vào từng công ty mà số lượng thành viên hội đồng quản trị sẽ là từ 3 đến 11 người. Số lượng thành viên hội đồng quản trị được quy định tại Điều lệ công ty.

 

2. Số lượng và nhiệm kỳ thành viên Hội đồng quản trị

Về nguyên tắc, Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Số lượng cũng như nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được quy định tại Điều 154 Luật doanh nghiệp 2020.

- Thứ nhất, số lượng thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật doanh nghiệp 2020 thì Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có từ 03 đến 11 thành viên. Số lượng thành viên cụ thể của Hội đồng quản trị công ty cổ phần sẽ do Điều lệ công ty quy định.

- Thứ hai, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 2 Điều 154 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về số lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc (trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác). Và Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.

 

3. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần

Khoản 1 Điều 155 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị. Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. Điều này được hiểu “nếu Điều lệ công ty không có quy định khác” mà một cổ đông nắm giữ gần tuyệt đối số cổ phần của công ty thì cũng có thể không đủ điều kiện để bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Ngược lại, cổ đông mà không có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty vẫn có thể được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị nếu “Điều lệ công ty có quy định khác”.

- Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác,

- Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình (như vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu…) của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Ngoài ra, quy định về thành viên độc lập Hội đồng quản trị có các tiêu chuẩn và điều kiện sau (trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác):

 –  Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

– Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

– Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

– Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

– Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.

Nguyên tắc Luật doanh nghiệp quy định là vậy, song ở mỗi doanh nghiệp lại có thể có quy định riêng, đặc thù mà có một số điểm khác so với quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ Công ty có thể quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, nhưng các tiêu chuẩn đó không được vi phạm các quyền cơ bản của cổ đông.

 

4. Thành viên Hội đồng quản trị công ty có được đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị công ty khác không?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

[…] c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác; […]”

Như vậy, từ những quy định trên thì thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác.

HV

Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.    

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)

Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

Trân trọng cảm ơn!

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP QUẢNG CÁO THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
09:46 | 23/08/2024
Doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng và muốn phổ biến rộng rãi đến người tiêu dùng, cách nhanh nhất là quảng cáo. Tuy nhiên việc quảng cáo thực phẩm chức năng cần phải được cấp Giấy phép quảng cáo. Hồ sơ xin xác nhận nội dung quảng cáo gồm những gì? Xin mời các bạn tìm...
Những trường hợp chuyển đổi phần vốn góp trong Cty TNHH
10:04 | 07/08/2024
Chuyển nhượng phần vốn góp Công ty TNHH 2 thành viên sẽ có những trường hợp nào? Thành viên công ty TNHH 2 thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp
11:04 | 06/08/2024
Sau khi thành lập doanh nghiệp, các chủ sở hữu có trách nhiệm cần phải tiếp tục thực hiện các thủ tục pháp lí như khai thuế, lệ phí,… và đặc biệt không thể không kể tới vấn đề đăng ký mẫu dấu. Vậy, thủ tục đăng ký mẫu dấu được pháp luật quy định như thế nào? Trong...
Doanh nghiệp bắt buộc kê khai thông tin số điện thoại và email khi đăng ký doanh nghiệp
04:30 | 23/11/2023
Ngày 16/11/2023, Phòng DKKD – Sở KHĐT TP. Hà Nội ban hành thông báo số 898/TB-ĐKKD về việc kê khai thông tin địa chỉ email khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
09:58 | 06/11/2023
Khi phát hiện ra thông tin trên GCN đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục như thế nào để đính chính thông tin?
Mới nhất: Doanh nghiệp chậm kê khai thuế GTGT bị phạt như thế nào?
05:31 | 27/10/2023
Việc chậm nộp thuế ở các công ty thường xảy ra. Để hạn chế và xử phạt những trường hợp này xảy ra, pháp luật nước ta đã có những quy định cụ thể.
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?
05:12 | 04/10/2023
Câu hỏi: Tôi hiện đang là thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên. Vậy chồng tôi có được là thành viên của Hội đồng thành viên công ty tôi hay không?
Có bắt buộc đóng dấu công ty khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
09:46 | 23/09/2023
Pháp luật quy định khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có cần phải đóng dấu không?
Có thể yêu cầu cung cấp thông tin của doanh nghiệp khác?
03:28 | 18/09/2023
Câu hỏi: Tôi có thể xin thông tin đăng ký doanh nghiệp của đối tác hay không? Việc cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp có mất phí gì hay không?
Công văn 7498/BKHĐT-ĐKKD đính chính Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh
02:09 | 16/09/2023
Mẫu Phụ lục III-7 về Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ban hành ngày 18/4/2023, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký kinh doanh đã được...
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mở shop quần áo có cần đăng ký kinh doanh hay không?
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP

Thống kê truy cập
Đang online : 306   Đã truy cập : 3,619,784
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE