Câu hỏi: Thành viên Hội đồng
quản trị công ty có được đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị công ty
khác không? Mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu.
I. Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
II. Nội dung
1. Thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần là gì?
Theo Khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Như vậy, hội đồng quản trị là “tổ chức” quản lý công ty cổ phần, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ của công ty.
Thành viên hội đồng quản trị là các cá nhân có đủ tiêu chuẩn và điều kiện trở thành thành viên của Hội đồng quản trị. Tùy vào từng công ty mà số lượng thành viên hội đồng quản trị sẽ là từ 3 đến 11 người. Số lượng thành viên hội đồng quản trị được quy định tại Điều lệ công ty.
2. Số lượng và nhiệm kỳ thành viên Hội đồng quản trị
Về nguyên tắc, Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Số lượng cũng như nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được quy định tại Điều 154 Luật doanh nghiệp 2020.
- Thứ nhất, số lượng thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật doanh nghiệp 2020 thì Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có từ 03 đến 11 thành viên. Số lượng thành viên cụ thể của Hội đồng quản trị công ty cổ phần sẽ do Điều lệ công ty quy định.
- Thứ hai, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần
Theo quy định tại khoản 2 Điều 154 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về số lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc (trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác). Và Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần
Khoản 1 Điều 155 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị. Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020.
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. Điều này được hiểu “nếu Điều lệ công ty không có quy định khác” mà một cổ đông nắm giữ gần tuyệt đối số cổ phần của công ty thì cũng có thể không đủ điều kiện để bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Ngược lại, cổ đông mà không có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty vẫn có thể được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị nếu “Điều lệ công ty có quy định khác”.
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác,
- Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình (như vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu…) của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
Ngoài ra, quy định về thành viên độc lập Hội đồng quản trị có các tiêu chuẩn và điều kiện sau (trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác):
– Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
– Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
– Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;
– Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;
– Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.
Nguyên tắc Luật doanh nghiệp quy định là vậy, song ở mỗi doanh nghiệp lại có thể có quy định riêng, đặc thù mà có một số điểm khác so với quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ Công ty có thể quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, nhưng các tiêu chuẩn đó không được vi phạm các quyền cơ bản của cổ đông.
4. Thành viên Hội đồng quản trị công ty có được đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị công ty khác không?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
“Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
[…] c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác; […]”
Như vậy, từ những quy định trên thì thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác.
HV
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!