Trong
quá trình thành lập doannh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
để doanh nghiệp có thể hoạt động tốt thì phải đảm bảo nguồn vốn điều lệ của
công ty. Pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam hiện hành cho phép để tạo nên nguồn
vốn điều lệ cho doanh nghiệp cần thực hiện vốn góp của chủ sở hữu công ty. Vậy
những loại tài sản nào thì được góp vốn vào công ty? Có được góp vốn bằng
thương hiệu hoặc quyền sở hữu trí tuệ không?
Về vấn đề trên Công ty Luật Hilap xin được tư vấn như sau:
Thứ
nhất, khái niệm:
Khái
niệm góp vốn: Theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có
nêu rõ về khái niệm này, theo đó góp vốn chính góp một loại tài sản vào vốn điều
lệ của một công ty. Góp vốn có thể được thực hiện trong hai giai đoạn bao gồm
trong quá trình thành lập doanh nghiệp hoặc sau khi doanh nghiệp đã được thành
lập
Khái
niệm thương hiệu:
Khái
niệm thương hiệu được xác định là một thuật ngữ, một tên gọi, một thiết kế, một
hình tượng hoặc các dấu hiệu khác để người tiêu dùng phân biệt với tổ chức hoặc
một sản phẩm khác của công ty khác.
Khái
niệm quyền sở hữu trí tuệ:
Được
quy định tại Luật sở hữu trí tuệ 2005 tại khoản 1 Điều 4 và tại khoản 2 Điều 35
Luật doanh nghiệp 2014 như sau: quyền sở hữu trí tuệ được dùng khi góp vốn vào
vốn điều lệ của doanh nghiêp là quyền của các cá nhân, các tổ chức đối với tài
sản là trí tuệ, trong đó bao gồm quyền
tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả và các quyền liên quan
đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng, quyền sở hữu công nghiệp và
các quyền sở hữu trí tuệ khác.
Thứ
hai, quy định về góp vốn bằng thương hiệu:
Bộ
luật Dân sự 2015 xác định tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Thương hiệu được xác định là một tài sản vô hình của doanh nghiệp, không thể cầm
nắm hay cố định tại một chỗ. Như vậy thương hiệu vẫn có thể được xác định là một
trong những tài sản mà cá nhân, tổ chức có thể góp vốn vào vốn điều lệ của
doanh nghiệp. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam chưa có văn bản
cụ thể hướng dẫn vấn đề góp vốn bằng thương hiệu vào doanh nghiệp, tuy nhiên
pháp luật doanh nghiệp cũng không cấm việc góp vốn bằng thương hiệu và trên thực
tế việc góp vốn này đã diễn ra khá phổ biến. Góp vốn bằng thương hiệu được thực
hiện thông qua việc định giá giá trị của thương hiệu quy thành tiền.
Việc
định giá thương hiệu chưa có các căn cứ và quy định cụ thể để xác định giá trị
của thương hiệu, tùy các bên đàm phán đưa ra mức giá trị hoặc định giá dựa trên
thị trường. Thường việc góp vốn sẽ được thực hiện sau khi đã định giá thương hiệu
dựa trên thỏa thuận của hai bên hoặc dựa trên bảng định giá của bên thứ là tổ
chức, đơn vị, công ty định giá thương hiệu.

Thủ
tục góp vốn bằng thương hiệu:
Khi góp vốn bằng thương hiệu thì doanh nghiệp nào
đang sở hữu thương hiệu đã được đăng ký thì thực hiện việc chuyển quyền sở hữu
thương hiệu thông qua việc thay đổi chủ sở hữu đối với thương hiệu đó được thực
hiện tại cơ quan đăng ký thương hiệu ban đầu.
Sau
khi chuyển quyền sở hữu thương hiệu thì thực hiện việc thành lập doanh nghiệp
như bình thường hoặc thực hiện việc điều chỉnh vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Hồ
sơ góp vốn bằng thương hiệu:
Chủ
thể góp vốn bằng thương hiệu được chia thành đối tượng là cá nhân, tổ chức
không kinh doanh và cá nhân, tổ chức có kinh doanh:
Hồ
sơ góp vốn của cá nhân, tổ chức không kinh doanh bao gồm:
+
Chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với thương hiệu hoặc quyền sở hữu trí tuệ;
+
Biên bản góp vốn hoặc biên bản giao nhận tài sản nếu công ty nhận góp vốn là
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần;
+
Văn bản định giá tài sản hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên.
Hồ
sơ góp vốn của cá nhân, tổ chức có kinh doanh bao gồm:
+
Chứng từ định giá tài sản của đơn vị định giá chuyên nghiệp hoặc văn bản thỏa
thuận, biên bản định giá tài sản của bên góp vốn và bên nhận góp vốn;
+
Biên bản góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ hoặc thương hiệu;
+
Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản;
+
Hợp đồng liên kết, liên doanh của hai bên.

Hãy
liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể giúp bạn lựa chọn phương án
thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ
thắc mắc gì liên quan vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Nam Phương
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm:
Sau khi thành lập công ty cần làm những gì?
11:01 | 20/07/2024
Sau
khi thành lập, doanh nghiệp đã chính thức có tư cách pháp lý, được nhân danh
chính mình để giao kết hợp đồng và thực hiện những hoạt động sản xuất - kinh
doanh khác. Tuy nhiên, để việc vận hành thuận lợi và tránh việc bị phạt, công
ty cần thực hiện ngay những công việc dưới đây.
...
|
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1TV
10:11 | 15/07/2024
Công ty TNHH 1 TV của bạn đang muốn thay đổi người đại diện
theo pháp luật, bạn băn khoăn không biết thủ tục thay đổi người đại diện sẽ như
thế nào? Luật Hồng thái sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn qua bài viết!
|
Quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp: Từ pháp luật đến thực tiễn vụ việc Công ty T bị phạt 245 triệu đồng.
06:07 | 05/07/2024
Theo pháp luật hiện hành kinh
doanh đa cấp là gì? Khi nào được xem là kinh doanh đa cấp bất chính? Chế tài xử
phạt cho hành vi kinh doanh đa cấp được quy định như thế nào? Thực tiễn vụ việc
Công ty T
bị phạt về hành vi kinh doanh đa cấp.
|
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
04:20 | 16/03/2024
Tạm ngưng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty
TNHH hai thành viên trở lên theo pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
11:04 | 12/03/2024
Công ty TNHH 2 thành viên được
hiểu như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ
gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập sàn thương mại điện tử
05:14 | 29/01/2024
Sàn thương mại điện tử được hiểu như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay? Trình tự, thủ tục lập sàn thương mại điện tử gồm giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
04:25 | 20/12/2023
Vốn
điều lệ được hiểu như thế nào? Khi nào công ty thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ?
Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần được quy định như thế nào? Chi
tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành
02:53 | 09/12/2023
Điều
kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục
thành lập gồm các giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng
Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Tổng hợp các quy định mới nhất về thủ tục thành lập CTCP
09:32 | 06/12/2023
Công
ty cổ phần (CTCP) được hiểu như thế nào? Quy định của pháp luật về người đại diện
theo pháp luật của CTCP? Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định luật
hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn đăng ký tạm ngừng không?
09:28 | 30/11/2023
Doanh
nghiệp đăng ký tạm ngừng khi nào? Thủ tục đăng ký tạm ngừng đối với doanh nghiệp
sẽ tiến hành ra sao? Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn
tạm ngừng không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|