CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------o0o------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ
Hợp
đồng này được thực hiện tại.................ngày...............tháng.........năm
20.....
GIỮA:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
Telex:
Telefax:
Đại
diện là:
Chức
vụ
(Sau
đây gọi là NGƯỜI BÁN)
VÀ:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
Telex:
Telexfax:
Đại
diện là:
Chức
vụ
(Sau
đây được gọi là NGƯỜI MUA)
Người
Bán và Người Mua đã thoả thuận các điều kiện như sau:
NỘI DUNG
ĐIỀU
1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI GIAO HÀNG CỦA NGƯỜI BÁN
1.1.
Đối tượng Hợp đồng
Người
Mua đề nghị Người Bán trang bị một tổ hợp sản xuất [...] phù hợp với quy cách kỹ
thuật nêu trong các phụ lục của Hợp đồng, tại [...] và Người Bán đã chấp thuận.
Đối
tượng Hợp đồng là: Người Bán cung cấp cho Người Mua thiết bị và dịch vụ cho tổ
hợp nói trên như sau:
-
Chuyển giao công nghệ;
-
Thiết kế công trình;
-
Cung cấp thiết bị ngoại cho tổ hợp như liệt kê ở Phụ lục [...].
-
Các dịch vụ ngoài Việt Nam, đồng thời các dịch vụ của các kỹ sư của Người Bán tại
VN đối với các công tác giám sát, kiểm tra, chạy thử, nghiệm thu và đào tạo cán
bộ vận hành của nhà máy.
Người
Bán chịu trách nhiệm:
-
Vận tải thiết bị đến Việt Nam theo điều kiện [...]
-
Giám sát lắp ráp;
-
Giám sát vận hành thiết bị đã giao;
1.2.
Phạm vi cung cấp của Người Bán
Người
Bán chịu trách nhiệm giao các mục sau:
1.2.1
Thiết bị công nghệ, thiết bị kiểm tra, thiết bị phụ trợ như nêu trong Phụ lục
2.
1.2.2
Phụ tùng dự trữ cho 1 năm vận hành đối với tất cả các máy móc và thiết bị nêu
trong Phụ lục 4.
1.2.3
Giám sát lắp ráp, chạy thử, nghiệm thu và đưa nhà máy vào hoạt động như nêu
trong Phụ lục 6.
1.2.4
Tài liệu kỹ thuật, các bản vẽ như nêu trong Phụ lục 7
1.2.5
Đào tạo như nêu trong Phụ lục 6.
Người
Bán sẽ đảm bảo phụ tùng thay thế cho nhà máy theo yêu cầu và ít nhất trong [10
năm] kể từ khi bắt đầu vận hành nhà máy.
ĐIỀU
2: NGÔN NGỮ VÀ ĐƠN VỊ ĐO
Tài
liệu Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự
mâu thuẫn giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng
Đơn
vị đo lường theo Hợp đồng này được thực hiện theo hệ mét thập phân, trừ trường
hợp máy [...] thông thường sử dụng hệ đo lường khác.
ĐIỀU
3: ĐỊNH NGHĨA
Trừ
khi các điều khoản hay ngữ cảnh của Hợp đồng này quy định khác đi, các từ ngữ
và thuật ngữ sau đây sẽ có các nghĩa nêu dưới đây:
3.1
“Hợp
đồng” có nghĩa là Hợp
đồng ký giữa Người Bán và Người Mua kể cả các phụ lục, chỉ dẫn, bản vẽ và các
tài liệu khác kèm theo.
3.2
“Nhà
máy” có nghĩa là nhà
máy đồng bộ sản xuất chai nêu trong Điều 1 của Hợp đồng sẽ xây dựng tại [...],
CHXHCN Việt nam.
3.3
“Bên” có nghĩa là Người Mua hoặc Người Bán có tên trong
phần đầu của Hợp đồng cùng với các đại diện có thẩm quyền của họ.
3.4
“Chỉ
dẫn” có nghĩa là các
chỉ dẫn kỹ thuật, mô tả, quy cách, thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác được
cung cấp trong thời gian thực hiện Hợp đồng.
3.5
“Hàng
hoá” hoặc “Thiết bị và vật liệu” có nghĩa là tất cả các máy móc, các dụng cụ, các phụ
kiện, phụ tùng và vật liệu phù hợp với Hợp đồng.
3.6
“Trợ
giúp kỹ thuật” có nghĩa
là phạm vi công việc và dịch vụ do Người Bán tiến hành được quy định trong Hợp
đồng như sau:
(i)
Chuyển giao công nghệ và công việc thiết kế.
(ii)
Giám sát lắp ráp, chạy thử và nghiệm thu.
(iii)
Đào tạo kỹ thuật viên của Người Mua để vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
3.7
“Kiểm
tra” có nghĩa là kiểm
tra thiết bị trước khi giao hàng và sau khi đến cảng đến do đại diện có thẩm
quyền của Bên mua tiến hành.
3.8
“Biên
bản nghiệm thu” có nghĩa là
biên bản được Người Mua và Người Bán ký sau khi hoàn thành chạy thử.
3.9
“Chạy
thử nghiệm thu” có nghĩa
là thử nghiệm như quy định tại Điều 15 của Hợp đồng.
3.10
“Thử
nghiệm” có nghĩa là mọi
thử nghiệm để chứng minh là nhà máy phù hợp với thiết kế như đã quy định trong
Hợp đồng.
3.11
“Tháng” và “ngày” có nghĩa là tháng và ngày theo Dương lịch. “Năm” có
nghĩa là 365 ngày.
3.12
“Ngày
hiệu lực của Hợp đồng”
có nghĩa là ngày được xác định tại Điều 27
3.13
“Thời
gian bảo hành” sẽ có những
ý nghĩa được ghi trong Điều 14.3 của Hợp đồng này và các cụm từ “Thời gian bảo trì” và “Thời
gian chịu trách nhiệm sửa chữa” được sử dụng bất kỳ chỗ nào trong Hợp đồng cũng có cùng ý nghĩa như “Thời gian bảo hành”.
3.14
“Danh
mục thiết bị” có nghĩa
là một tập hợp được coi là một bộ phận chức năng riêng.
3.15
“Thư
tín” có nghĩa là mọi
liên lạc bằng thư từ, telex, telegram, telefax.
3.16
“Nghiệm
thu sơ bộ” có nghĩa là:
-
Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng thiết
bị do Người Bán cung cấp có khả năng hoạt động trong điều kiện vận hành được
quy định trong Điều 15.2.1
-
Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.17
“Nghiệm
thu tạm thời” có nghĩa
là:
-
Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã tiến
hành nghiệm thu sơ bộ và việc chạy thử nghiệm thu đã thành công như Điều 14.8
và 15.2.2
-
Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.18
“Nghiệm
thu cuối cùng” có nghĩa
là:
-
Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã kết
thúc thời gian bảo hành và mọi hỏng hóc đã được sửa chữa, phù hợp với Điều
14,15.
-
Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
ĐIỀU
4: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
Người
Bán bằng chi phí của mình cam kết
4.1
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đối với những khái niệm về công trình, về việc
thiết kế và các tài liệu kỹ thuật được giao cho Người Mua. Các tài liệu này được
nêu trong Phụ lục 7
Người
Bán chịu trách nhiệm lập ra tiến độ đảm bảo việc lắp đặt nhà máy trong thời
gian thực tế.
Người
Mua và Người Bán sẽ gặp nhau ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực thực hiện để
cùng nhau lập ra tiến độ chính thức. Tiến độ chính thức này sẽ điều khiển việc
thực hiện Hợp đồng.
4.2
Người Bán cung cấp thiết bị, các loại phụ tùng và vật tư cho công trình theo điều
kiện [...] phù hợp với tiêu chuẩn và tính năng nêu trong phụ lục 3 và 4.
4.3
Người Bán sẽ giao đến cảng [...] theo điều kiện [...] như Điều 6 của Hợp đồng
này.
4.4
Người Bán sẽ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết cho việc xây dựng nhà xưởng của nhà
máy nêu trong Phụ lục 7.
4.5
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc lắp ráp thiết bị nhập
ngoại, tiến hành chạy thử, nghiệm thu và vận hành nhà máy như Điều 15 của Hợp đồng
này.
4.6
Người Bán sẽ cử chuyên gia kỹ thuật như trong phụ lục 6 của Hợp đồng này, kèm
theo các dụng cụ cần thiết.
4.7
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đào tạo nhân viên của Người Mua như nêu trong Phụ
lục 6 của Hợp đồng này.
4.8
Người Bán sẽ cung cấp cho Người Mua mà không lấy thêm bất kỳ một khoản tiền nào
đối với các thiết bị hay bộ phận máy móc thay thế hay sửa chữa, nếu cần thiết,
nhằm hoàn tất các nghĩa vụ của mình, miiễn là việc cung cấp, thay thế hoặc sửa
chữa này không thuộc các nghĩa vụ của Người Mua trong phạm vi Hợp đồng này.
4.9
Tất cả các vấn đề phát sinh trong quá trình lắp ráp và vận hành sẽ được các đại
diện tại hiện trường của Người Bán và Người Mua giải quyết.
ĐIỀU
5. NHỮNG NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
Người
Mua cam kết dùng chi phí của mình, loại trừ các Điều 5.6; 5.9 thuộc chi phí của
Người Bán:
5.1
Cung cấp cho Người Bán những số liệu cần thiết và các tài liệu liên quan đến
nhà máy để Người Bán thiết kế và lập ra bảng kê thiết bị và vật tư, có trách
nhiệm đối với độ chính xác của tài liệu.
5.2
Xin giấy phép nhập khẩu và các giấy phép cần thiết khác đối với xây dựng và sản
xuất của nhà máy.
5.3
Tiến hành xây dựng nhà máy theo sơ đồ bố trí của Người Bán để có thể bắt đầu việc
lắp đặt phù hợp với tiến độ quy định trong Phụ lục 8 của Hợp đồng.
Bảo
vệ công trường, thiết bị, dụng cụ được Người Bán giao cho công trình và cho các
chuyên gia Người Bán.
Thực
hiện giám sát chung công trình cho phần công việc tại chỗ và phần xây dựng theo
tiến độ công trình và chi phí liên quan.
5.4
Hoàn thành việc xây dựng nhà xưởng, nhà máy phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của
nhà máy;
Cung
cấp mọi thiết bị, vật liệu và phụ tùng do Người Mua cung cấp theo Phụ lục 2 phù
hợp với các thông số kỹ thuật của Người Bán;
5.5
Cung cấp thiết bị để lắp ráp (các cần cẩu, giàn giáo...) các dụng cụ chung và
các vật liệu tiêu hao cho việc lắp ráp thiết bị do Người Bán giao (đối với việc
hàn, khoan, cắt.. nếu có);
5.6
Xin những giấy phép cho các chuyên gia của Người Bán và gia đình họ, (nếu có) đến
Việt Nam làm việc cho nhà máy, bao gồm thị thực nhập cảnh và Giấy tạm trú.
5.7
Cung cấp cho Người Bán, theo yêu cầu của Người Bán, nhân lực, các vật tư cần
thiết cho lắp ráp, chạy thử, nghiệm thu nhà máy.
5.8
Tiến hành vận chuyển và làm thủ tục hải quan đối với thiết bị, vật tư và phụ
tùng thay thế cung cấp theo Hợp đồng này từ cầu cảng Đà nẵng đến địa điểm nhà
máy. Người Mua sẽ chiu trách nhiệm đối với những hỏng hóc của hàng hoá từ [...]
nếu những hỏng hóc này không phải do lỗi của chuyên gia Người Bán.
5.9
Đảm bảo giới thiệu các chuyên gia Người Bán đến khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đà
nẵng.
5.10
Đảm bảo phòng tại hiện trường để Người Bán tiến hành việc đào tạo cho các
chuyên gia Người Mua.
5.11
Đảm bảo phiên dịch tiếng Anh để phục vụ cho mọi dịch vụ trợ giúp kỹ thuật của
Người Bán theo Phụ lục 6, tại tỉnh Đà nẵng.
5.12
Đảm bảo kho tàng để bảo quản thiết bị công nghệ và các vật liệu khác trong thời
gian lắp đặt.
ĐIỀU
6: ĐIỀU KIỆN VÀ THỜI HẠN GIAO HÀNG
6.1
Giao hàng
6.1.1
Hàng hoá xếp xuống tầu hoặc giao theo Hợp đồng này phải giới hạn đối với hàng
hoá cần thiết để thực hiện Hợp đồng này.
6.1.2
Người Bán có thể giao hàng sang Việt Nam hoặc bằng đường hàng không hoặc bằng
đường biển tuỳ chọn. Vận đơn hàng không được coi như vận đơn đường biển nhưng
không thay đổi giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp này, hàng được giao theo điều
kiện [...] phù hợp với INCOTERMS 2001.
6.2
Người Bán sẽ giao thiết bị, vật tư và phụ tùng thay thế nêu trong Phụ lục 2 và
Phụ lục 4 và các tài liệu kỹ thuật nêu trong Phụ lục 7 của Hợp đồng này đúng
theo các ngày ghi trong Phụ lục 8.
Người
Bán có quyền giao những bộ phận nhỏ sau nêu trong Phụ lục 8, tuy nhiên phải đảm
bảo là việc lắp ráp và lịch vận hành không bị chậm lại do việc giao chậm này
gây ra.
6.3
Việc giao thiết bị, vật tư và phụ tùng sẽ được thực hiện trên cơ sở điều kiện
[...], CHXHCN Việt Nam phù hợp với INCOTERMS 2001.
Được
phép giao hàng nhiều chuyến.
Người
Bán sẽ cố tránh việc chuyển tải. Nếu không tránh được, Người Bán sẽ thông báo
cho Người Mua và thực hiện việc giao hàng phù hợp. Người Bán phải chịu và phải
trả mọi chi phí, thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá đến
[...], CHXHCN Việt nam. Hàng hoá sẽ được bảo hiểm từ kho Người Bán đến [...].
Người
Bán có quyền chọn bất kỳ tầu, thuyến hoặc bất kỳ tàu có khả năng đi biển nào
khác không quá 10 năm tuổi. Những tầu quá 10 năm tuổi sẽ không được sử dụng để
chở hàng của Hợp đồng này trừ trường hợp nó được đăng ký là loại tầu A ở cơ
quan đăng ký là LLoyd hoặc các cơ quan đăng ký tương đương khác.
Được
phép giao hàng trong công-ten-nơ.
Ít
nhất 2 tuần trước khi gửi hàng Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng fax hoặc
Telex về sự phù hợp về tầu đã nói trên và quốc tịch của tầu.
6.4
Thiết bị sẽ được giao với đầy đủ các phụ kiện và phụ tùng phù hợp với lịch giao
hàng để đảm bảo việc lắp ráp nhà máy và chạy thử công trình đúng hạn và theo
cách nhanh và hợp lý nhất.
6.5
Ngày hàng đến [...] được coi là ngày giao hàng. Trường hợp gửi đường hàng không
cho các tài liệu kỹ thuật thì vận đơn hàng không sẽ thay thế cho vận đơn đường
biển và ngày của vận đơn hàng không sẽ được coi là ngày giao các tài liệu kỹ
thuật.
6.6
Thông báo gửi hàng
(i)
Thông báo gửi hàng sơ bộ
Người
Bán sẽ thông báo cho Người Mua những thông tin sau bằng telex hoặc fax 7 ngày
trươc khi giao hàng:
1.
Số
Hợp đồng
2.
Số
danh mục trong Hợp đồng
3.
Số
kiện (mô tả danh mục)
4.
Tổng
trọng lượng bì/tịnh (Kg)
5.
Tổng
thể tích
6.
Kích
thước dự kiến của các kiện (dài x rộng x cao cm)
7.
Tổng
trị giá
8.
Dự
kiến ngày rời/ dự kiến ngày đến
9.
Tên
của đại diện tàu biển ở cảng dỡ hàng
10.
Cảng
đến
Các
lưu ý như Điều 8.6 dưới đây liên quan đến các kiện hàng siêu trường và siêu trọng.
Nội
dung của fax hoặc Telex sẽ được Người Bán xác nhận bằng thư gửi DHL trong vòng
[.....] ngày kể từ ngày gửi fax hoặc telex trên.
(ii)
Xác nhận gửi hàng
Sau
khi gửi hàng và không muộn hơn 7 ngày sau đó, Người Bán sẽ thông báo cho Người
Mua bằng Telex hoặc Fax:
1.
Số
Hợp đồng
2.
Tên
và danh mục- số lượng và trị giá
3.
Trọng
lượng/kích thước (KG) dài x rộng x cao (cm)
4.
Số
lượng kiện
5.
Tên
tàu
6.
Cảng
xếp hàng, thời gian dự kiến đi, thời gian dự kiến đến, cảng đến
7.
Số
và ngày của vận đơn đường biển hoặc vận đơn hàng không
Thông
báo Fax hoặc Telex nêu trên sẽ được xác nhận bằng thư bảo đảm gửi DHL được gửi
cho Người Mua trong vòng ba ngày (3) sau ngày gửi điện hoặc Telex.
(iii)
Người Bán sẽ gửi những tài liệu sau đây cho Người Mua bằng DHL không muộn hơn 3
ngày sau khi xếp hàng (những tài liệu như vậy sẽ được gửi bằng fax trong vòng 3
ngày) sao cho Người Mua có thể làm các thủ tục cần thiết với các cơ quan liên
quan của Việt Nam để nhập khẩu và làm thủ tục hải quan:
1.
Hoá
đơn thương mại có chữ ký: 1 bản gốc và 5 bản sao
2.
Vận
đơn sạch đường biển có ghi “" cước phí đã trả ", “theo yêu cầu của
Người Mua”, "thông báo cho Người Mua": 1 bản gốc và 2 bản sao
3.
Chứng
nhận xuất xứ: 2 bản sao
4.
Phiếu
đóng gói chi tiết: 1 bản gốc và 2 bản sao
5.
Bảo
hiểm đơn 1 bản sao
6.
Giấy
chứng nhận chất lượng và số lượng của nhà sản xuất: 1 bản gốc và 2 bản sao
7.
Giấy
chứng nhận thử nghiệm của nhà sản xuất: 1 bản gốc và 2 bản sao
Ngoài
ra, Người Bán sẽ gửi cho thuyền trưởng tầu một bộ các bảng kê đóng gói đóng
trong phong bì dai và chống thấm nước.
6.7
Trường hợp giao hàng bằng đường hàng không, Người Bán sẽ thông báo cho Người
Mua bằng fax hoặc telex bảy (7) ngày trước khi gửi hàng về số Hợp đồng, Ngày dự
kiến gửi, Nơi gửi, Mô tả hàng hoá liên quan và Số lượng hàng.
Người
Bán chịu trách nhiệm báo cho Người mua bằng fax hoặc telex vào ngày gửi hàng
hóa với nội dung sau:
·
Số và ngày của Hợp đồng
·
Số và ngày vận đơn hàng không
·
Tên công ty hàng không và số chuyến bay
·
Mô tả hàng hóa
·
Số kiện
·
Trọng lượng tịnh/bì
Người
Bán sẽ gửi cho Người Mua cùng với hàng hoá mọi tài liệu vận tải cần thiết cũng
như bản sao vận đơn hàng không và bản kê đóng gói để đảm bảo việc nhận hàng được
an toàn tại sân bay đến.
6.8
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hư hỏng nào và/hoặc bất kỳ chi phí
phụ thêm nào do thiếu thông báo nêu trên.
6.9
Mọi chi phí liên quan đến việc thông báo cũng như lập và gửi tất cả các tài liệu
như nêu trong Điều 6 Hợp đồng này sẽ do Người Bán chịu.
6.10
Việc chất hàng lên boong tầu sẽ được cho phép với những danh mục mà theo thông
lệ thương mại quốc tế thì không được hoặc không thể chất được dưới hầm tầu.
6.11
Sau khi hàng đến cảng nhận, Người Mua có quyền giao việc giám định về số lượng/chất
lượng cho cơ quan kiểm định độc lập đối với những hàng hoá bị hỏng bao bì hoặc
đổ vỡ. Việc giám định do một cơ quan kiểm định độc lập thực hiện.
Báo
cáo về việc này do cơ quan kiểm định độc lập phát hành sẽ là chứng cứ trong việc
khiếu nại đối với Người Bán.
Người
Mua sẽ thông báo cho Người Bán một tuần trước khi giám định
Đại
diện của Người Bán có thể có mặt tại nơi giám định. Trường hợp có những đổ vỡ
và mất mát về hàng hoá trong khi vận chuyển, bốc hàng và dỡ hàng thì Người Mua,
trong giai đoạn bảo hiểm, sẽ mời cơ quan kiểm định độc lập giám định hàng hoá
này và cung cấp cho Người Bán các tài liệu khiếu nại có liên quan để Người Bán
có thể làm khiếu nại với Người vận chuyển hoặc công ty bảo hiểm và cung cấp lại
bằng chi phí của mình cho Người Mua các hàng hoá thay thế theo những điều kiện
nêu trong Hợp đồng này trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại
do Người Mua cung cấp.
Các
hồ sơ bao gồm:
·
COR
·
ROROC
·
Báo cáo điều tra
·
Vận đơn đường biển
·
Bản kê đóng gói
·
Các tài liệu cần thiết khác.
ĐIỀU
7: BẢO HIỂM
7.1
Người Bán sẽ bảo hiểm hàng hoá giao theo Hợp đồng này với 110% tổng trị giá
chuyển hàng phù hợp với điều A về hàng hóa của Viện LLoyd, thanh toán bằng đồng
tiền ghi trong Hợp đồng cho Người Mua hưởng với một công ty có uy tín. Công ty
này sẽ chọn Công ty Bảo Hiểm Việt Nam làm đại diện để giải quyết nếu có khiếu nại.
Trong
trường hợp hàng bị mất mát, hư hỏng trong thời gian chuyên chở trên biển, dựa
trên Biên bản Giám định của Cơ quan kiểm toan độc lập hoặc công ty Bảo hiểm Việt
Nam, nếu do lỗi của Người Bán, Người Mua có quyền yêu cầu Người Bán giao bù
và/hoặc thay thế những mất mát hư hỏng trên cơ sở [....] quy định theo Hợp đồng
này.
7.2
Người Bán sẽ thông báo Hãng Bảo hiểm cho Người Mua không muộn hơn 30 ngày kể từ
ngày Hợp đồng có hiệu lực. Nêu Người Bán không nhận được lời phản đối từ Người
Mua trong vòng 15 ngày sau đó, Hãng Bảo hiểm đó coi như được chấp nhận.
7.3
Người Bán phải chịu trách nhiệm xử lý mọi khiếu nại theo điều 7.1 và 7.4 của Hợp
đồng này.
7.4
Người Mua chịu trách nhiệm trong trường hợp chuyên gia Người Bán bị nạn do lỗi
của Người Mua.
ĐIỀU
8: BAO BÌ VÀ KÝ MÃ HIỆU
8.1
Hàng hoá sẽ được đóng gói theo tiêu chuẩn hàng xuất khẩu phù hợp với vận tải biển.
Hàng hóa do Người Bán giao phải được đóng gói cẩn thận để không bị hỏng trong
khi vận chuyển tới cảng đến hoặc kho trong khoảng thời gian hợp lý và vận chuyển
từ kho đến công trường. Người Bán phải đóng gói hang hoá phù hợp với vận tải đường
biển và vận chuyển trên đất liền trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Bao bì đóng
gói phải đảm bảo vận chuyển an toàn tới cang đích và chống được mọi nguy hại có
thể xảy ra như bị rỉ do nước mặn xâm nhập, ẩm, mưa, v.v.
8.2
Bao bì phải bảo đảm an toàn đầy đủ về hàng hoá khỏi bất kỳ một đổ vỡ và han rỉ
nào trong vận chuyển đường biển, đường sắt vận chuyển liên hợp có tính đến cả
việc chuyển tải, nếu có, trong khi vận chuyển và trong điều kiện lưu kho dài
ngày và cẩn thận ở CHXHCNVN (với thời gian tối đa là 10 tháng).
8.3
Bao bì sẽ phải phù hợp với việc bốc hàng bằng cần cẩu, ô tô vận tải và bằng tay
trong chừng mực mà trọng lượng và khối lượng của những kiện riêng biệt cho
phép.
8.4
Trước khi đóng gói hàng hoá, phải có các biện pháp bảo vệ và chống rỉ như: bôi
mỡ, dầu, gói bằng giấy dầu hoặc màng Pô-ly-ê-ty-len để có thể vận chuyển trong
thời gian dài và lưu kho tại công trường trong tối đa 10 tháng dưới điều kiện
khí hậu nhiệt đới phù hợp với các chỉ dẫn của người bán đối với việc lưu kho
hàng hoá.
Tất
cả các bao bì phải được làm bằng vật liệu mới. Tuy nhiên, có thể sử dụng công
tơ nơ đã qua sử dụng. Những công tơ nơ này phải là tiêu chuẩn. Chất lượng của
chúng phải tốt và phù hợp với mọi loại vận tải và mọi thời tiết.
Trong
mỗi kiện hàng phải có phiếu đóng gói chi tiết có ghi rõ số Hợp đồng, tên hàng,
trọng lượng tịnh và bì. Phiếu đóng gói này phải được cho vào phong bì chống thấm
nước.
Một
bản phiếu đóng gói chi tiết bọc trong phong bì chống thấm nước sẽ được gắn ở
phía ngoài kiện và được đậy kín bằng nắp kim loại đóng chặt vào kiện hàng.
8.5
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm về bất kỳ hư hỏng hoặc đổ vỡ nào của hàng hoá mà
do đóng gói ban đầu không tốt hoặc với han rỉ do bôi mỡ ban đầu không đúng hoặc
không đủ.
8.6
Kích thứơc của các kiện phải được giới hạn như sau:
·
Chiều dài:
·
Chiều rộng:
·
Chiều cao:
·
Trọng lượng:
Nếu
có kích thước vượt quá giới hạn trên, Người Bán phải thông báo cho Người Mua bằng
Telex hoặc Fax một tháng trước khi giao hàng và gưỉ bằng DHL cho Người Mua 3
ngày trước ngày dự định xếp hàng những thông báo về trọng lượng và kích thước
đó như là 3 bản vẽ kèm sách chỉ dẫn và hướng dẫn cần thiết, các số liệu về chiều
dài, chiều rộng và chiều cao, trọng lượng bì/tịnh và trọng tâm.
Mọi
kiện hàng vượt quá 2 tấn và/hoặc cao quá [...] m phải có dấu chỉ trọng tâm (+)
cùng với các ký mã hiệu.
Nếu
Người Bán không thực hiện được yêu cầu, thì Người Bán sẽ phải chịu mọi chi phí
phụ và hậu quả phát sinh do việc không thực hiện đó gây ra trong quá trình vận
chuyển, bốc dỡ và lắp ráp tại Việt Nam.
Trong
mọi trường hợp trọng lượng không được vượt quá 30 tấn với mỗi công-tơ-nơ hoặc
kiện. Trong trường hợp sử dụng công tơ nơ thì các kích thước của công tơ nơ tối
đa 40 feet tiêu chuẩn.
8.7
Cácloại ống và thép hình hoặc các vật tư tương tự mà theo thông tục quốc tế có
thể được giao không có bao bì thì sẽ được buộc chặt theo các cỡ nhằm tránh gãy
vỡ trong vận chuyển, trung chuyển và nhầm lẫn khi đến địa điểm nhà máy tại Việt
Nam.
8.8
Phụ tùng phải được đóng gói trong các kiện riêng và có ghi: “phụ tùng” Bên cạnh
ký mã hiệu thông thường.
8.9
Ký hiệu phải được sơn rõ, không nhoè, dễ nhìn ở Bên mặt của kiện và không được
nhỏ hơn 5 cm nếu không bị hạn chế bởi kích thước kiện. Các ký hiệu quốc tế
tương ứng phải được ghi ở vị trí dễ thấy trên mặt của kiện phù hợp với các tính
chất và yêu cầu khác nhau của việc vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá.
8.10
Ký mã hiệu phải được ghi trên 3 mặt của thiết bị, 2 mặt đối nhau và mặt trên
như sau:
1.
Hợp
đồng số : Mục số:
2.
Người
nhận (Tên và địa chỉ)
3.
Cảng
xếp hàng:
4.
Cảng
đến:
5.
Trọng
lượng bì (kg) Trọng lượng tịnh(kg)
6.
Kích
thước: Dài (cm) Rộng(cm) Cao (cm)
7.
Vị
trí trọng tâm (+)
8.
Kiện
số /Tổng số kiện
9.
Những
ký mã trên phải có trên tài liệu gửi cho Người Mua.
ĐIỀU
9: CHẤT LƯỢNG
Tất
cả hàng hoá phải là mới, không bị khuyết tật và phải hoàn hảo, phải có chất lượng
kinh tế và thương mại loại một. Hàng hoá phải được sản xuất phù hợp với thông lệ
mới nhất hiện hành theo tiêu chuẩn được áp dụng mới nhất và theo quy cách của
Hiệp hội tiêu chuẩn quốc tế (ISA) hoặc là theo tiêu chuẩn và quy cách tương tự
đang được áp dụng đã được các nước sản xuất thiết bị lập ra và phê duyệt và phù
hợp với bản kê quy cách của Hợp đồng.
Các
nguyên liệu dùng để chế tạo thiết bị và phụ tùng thay thế, tay nghề sư dụng
cũng như việc lắp ráp và thực thi kỹ thuật phải có chất lượng cao.
Tuỳ
thuộc vào quy cách kỹ thuật, Người Bán phải lưu ý đưa vào thiết kế mọi điều kiện
về môi trường ở Việt Nam. Tất cả các thiết bị phải được nhiệt đới hoá để phù hợp
với độ ẩm và nhiệt độ môi trường xung quanh cao.
ĐIỀU
10: ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO ĐẢM TRẢ LẠI TIỀN ĐẶT CỌC
10.1
Đảm bảo trả lại tiền đặt cọc
Trong
vòng 30 ngày sau khi ký Hợp đồng, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng
telex hoặc fax việc lấy giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc. Trị giá của giấy đảm
bảo trả lại tiền đặt cọc là 15% tổng giá trị Hợp đồng. Giấy bảo đảm trả lại tiền
đặt cọc này sẽ có giá trị từ ngày Người Bán nhận được tiền đặt cọc. Trị giá của
giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc này tự động giảm theo tỷ lệ giảm tiền đặt cọc
theo mỗi hoá đơn.
Mẫu
của Giấy đảm bảo trả lại tiền đặt cọc sẽ phải phù hợp với mẫu quy định trong Phụ
lục 5 của Hợp đồng.
10.2
Đảm bảo thực hiện Hợp đồng.
Trong
vòng 30 ngày sau khi ký Hợp đồng, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng
telex hoặc fax việc lấy giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng. Trị giá của giấy đảm bảo
thực hiện Hợp đồng là 10% tổng giá trị Hợp đồng. Giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng
này sẽ có giá trị từ ngày Hợp đồng có hiệu lực thực hiện. Trị giá của giấy đảm
bảo thực hiện Hợp đồng này tự động hết hiệu lực vào ngày ký biên bản nghiệm thu
cuối cùng.
Mẫu
của giấy bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ phải phù hợp với mẫu quy định trong phụ
lục 5 của Hợp đồng.
ĐIỀU
11: TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG
11.1
Tổng giá trị Hợp đồng là [...] Euro (bằng chữ : [...] Euro)
Trị
giá này là cố định và không được sửa đổi nếu Hợp đồng có hiệu lực thực hiện trước
ngày___ tháng____năm 2001.
Trong
trường hợp Hợp đồng không có hiệu lực vào ngày đó, Người Mua và Người Bán sẽ gặp
nhau để thảo luận về việc thay đổi giá hoặc thay đổi phạm vi cung cấp và dịch vụ
để có thể giữ nguyên giá do có sự tăng giá thiết bị và dịch vụ.
Trong
trường hợp tiến độ xây dựng tại chỗ do Người Mua thực hiện (xây dựng cơ bản, sản
xuất thiết bị tại chỗ, lắp ráp v.v..) bị chậm quá 12 tháng so với ngày bắt đầu
công việc của chuyên gia Người Bán tại công trường, Người Mua và Người Bán sẽ gặp
nhau để quyết định về việc thay đổi giá dịch vụ do việc chậm trễ trên gây ra.
Trường hợp hai Bên không thoả thuận được, Người Bán có quyền huỷ dịch vụ bị chậm
trễ và sự việc sẽ được đưa ra trọng tài theo Điều 22.1 và 22.2 của Hợp đồng.
Tuy
nhiên, trong trường hợp không thể không thay đổi, thì phải thực hiện phù hợp với
Điều 23 của Hợp đồng.
11.2
Những giá quy định trong Điều 11.3 là giá [...], CHXHCN Việt Nam, phù hợp với
INCOTERM 2001, bao gồm cả chuyển giao công nghệ thiết kế, bao bì, ký mã hiệu,
sơn, lắp ráp và thử nghiệm tại nhà máy, đào tạo, kiểm tra, giám sát lắp đặt, chạy
thử, phí vận tải biển, dỡ hàng xuống cầu cảng, bảo hiểm và bảo hành [...] tháng
từ ngày dỡ chuyến hàng cuối cùng hoặc [...] tháng từ ngày ký biên bản nghiệm
thu tuỳ thuộc điều kiện nào đến trước.
11.3
Bảng kê giá: như nêu trong phụ lục 3 và làm cơ sở để lập hoá đơn thương mại.
Giá
trên bao gồm:
-
Chuyển giao công nghệ
-
Thiết kế máy
-
Bản vẽ tổng thể của nhà xưởng
-
Thiết bị và vật liệu
-
Dụng cụ
-
Phụ tùng 1 năm vận hành
-
Đào tạo chuyên ga của Người Mua ở châu Âu và tại hiện trường
-
Giám sát lắp đặt
-
Giám sát chạy thử, nghiệm thu
11.4
Điều kiện thanh toán
11.4.1
Mọi thanh toán được thực hiện bằng đồng tiền USD./Euro
(i)
Tiền đặt cọc:
Đặt
cọc 15% (mười lăm phẩn trăm) tổng giá trị Hợp đồng, bằng [...] USD/Euro sẽ được
trả vào tài khoản Người Bán tại Ngân hàng [...], khi Người Bán xuất trình những
chứng từ sau
a)
Hoá đơn thương mại: 3 bản gốc
b)
Giấy đảm bảo trả lại tiền đặt cọc như Phụ lục 5 do Ngân hàng Người Bán cấp cho
Người Mua hưởng.
c)
Giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng bằng 10% trị giá Hợp đồng theo Phụ lục số 5.
(ii)
Các khoản tiếp theo:
Khoản
thứ 2: tương đương với ___% giá trị hợp đồng được thanh toán ngay khi hàng đã
được giao đầy đủ theo hợp đồng này
Khoản
thứ 3: là số tiền còn lại tương đương với ___% giá trị hợp đồng được thanh toán
khi đại diện các bên ký biên bản nghiệm thu cuối cùng.
11.4.2.3
Các chứng từ:
Mỗi
lần rút tiền thuỳ thuộc vào điều kiện định trước là Ngân hàng Người Bán sẽ được
cung cấp các chứng từ theo Điều 11.4.2.1 và 11.4.2.2 nói trên. Mọi chứng từ sẽ
được Ngân hàng Người Bán kiểm tra phù hợp với Quy tắc thống nhất và thực hành
tín dụng chứng từ của Phòng Thương mại Quốc tế (Bản sửa đổi 1993, quyển 500).
Trong
trường hợp có khác biệt trong bất kỳ chứng từ nào, Ngân hàng Người Bán sẽ thông
báo cho Ngân hàng Người Mua bằng telex hoặc fax về khác biệt đó và yêu cầu xác
nhận đồng ý đối với các chứng từ đó. Nếu Ngân hàng Người Mua không trả lời Ngân
hàng Người Bán trong vòng 15 ngày bằng telex hoặc fax sau ngày telex hoặc fax của
Ngân hàng Người Bán, chứng từ đó được coi là đã được xác nhận và Ngân hàng Người
Bán có quyền thanh toán cho chứng từ đó.
Mọi
phí ngân hàng và các chi phí , kể cả phí uỷ thác và các chi phí khác xuất phát
ngoài Việt Nam sẽ do Người Bán chịu, trừ các chi phí liên quan đến khế ước ngân
hàng.
Mọi
thủ tục liên quan đến thanh toán của Hợp đồng này sẽ phải phù hợp với khế ước
vay sẽ được ký giữa Ngân hàng (....) và [..] (một Ngân hàng Việt Nam ) và là một
bộ phận không tách rời với Hợp đồng này.
ĐIỀU
12: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO GIAO HÀNG CHẬM
12.1
Trường hợp chậm giao hàng trên cơ sở ngày giao hàng [...] như trong tiến độ nêu
trong Phụ lục 8 của Hợp đồng, Người Mua có quyền yêu cầu Người Bán trả tiền bồi
thường giao hàng chậm như sau:
a.
·
Không
phải bồi thừờng nếu giao hàng chậm không quá 1 tháng
·
1%
trị giá chuyến hàng giao chậm nếu giao chậm trong vòng từ 1tháng đến 2 tháng.
·
4%
trị giá chuyến giao hàng chậm nếu giao chậm trong vòng từ 2 tháng đến 3 tháng.
·
8%
trị giá chuyến giao hàng chậm nếu giao chậm trong vòng từ 3 tháng đến 4 tháng.
b.
Tổng trị giá bồi thường thiệt hại do giao hàng chậm không quá 8% trị giá chuyến
giao hàng chậm.
12.2
Nếu giao hàng chậm quá 4 tháng so với thời hạn giao hàng nêu trong Phụ lục 8 của
Hợp đồng, Người Mua có quuyền huỷ phần chưa thực hiện của Hợp đồng.
12.3
Tỷ lệ phạt giao hàng chậm không phụ thuộc vào quyết định của trọng tài. Trị giá
phạt giao hàng chậm sẽ được Người Mua khấu trừ vào hoá đơn thanh toán của Người
Bán khi tiến hành thanh toán. Nếu Người Mua không khấu trừ số tiền phạt giao
hàng chậm vào hoá đơn thanh toán của Người Bán thì Người Bán phải trả ngay khi
có yêu cầu đầu tiên của Người Mua.
12.4.
Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua một cách sớm nhất có thể được về việc chậm
giao hàng [...]. Trong trường hợp Người Mua chấp nhận việc giao hàng chậm do
Người Bán thông báo, sẽ không áp dụng bồi thường thiệt hại do giao hàng chậm
gây ra.
ĐIỀU
13: GIÁM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG
13.1
Người Bán bằng chi phí của mình sẽ tiến hành việc giám định thiết bị tại xưởng
của mình hoặc của người nhận thầu của mình.
13.2
Người Bán sẽ phát hành bản báo cáo giám định xác nhận rằng thiết bị đã được chế
tạo hoàn toàn phù hợp với những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
Trên
cơ sở này 1 giấy chứng nhân chỉ chất lượng sẽ được Người Bán ký và cấp. Bản báo
cáo giám định trên sẽ được gửi cùng với các tài liệu nêu ở mục 11.4.2.2
13.3
Trước khi giao hàng xuống tàu Người Bán phải kiểm tra việc lắp ráp và việc vận
hành cơ khí của hầu hết các thiết bị chính yếu.
13.4
Những thử nghiệm và nghiệm thu về vận hành thiết bị, phải được tiến hành tại địa
điểm nhà máy ở Việt Nam phù hợp với Điều 15.
13.5
Người Bán đồng ý là Người Mua sẽ cử đại diện của mình đến kiểm tra tại xưởng,
chứng kiến thử nghiệm tại nhà máy của Người Bán như sau:
Cho
toàn bộ thiết bị được giao theo Hợp đồng này, tổng số (...) người, mỗi người đến
kiểm tra tại xưởng, chứng kiến thử nghiệm trong vòng (...) ngày.
13.6
Đại diện của Người Mua sẽ được Người Bán tạo điều kiện đến xưởng vào bất kỳ lúc
nào trong thời gian làm việc để kiểm tra hàng sẽ được giao theo Hợp đồng này và
để chứng kiến thử nghiệm.
Việc
kiểm tra và chứng kiến thử nghiệm sẽ được tiến hành sao cho không ảnh hưởng đến
công việc của Người Bán và không làm bớt trách nhiệm của Người Bán trong việc bảo
hành chất lượng hàng như quy định trong Hợp đồng. Người Bán sẽ cung cấp cho các
đại diện này các thông tin liên quan nếu họ yêu cầu.
Việc
Người Mua nghiệm thu công việc, khước từ kiểm tra hoặc tham dự thử nghiệm không
hề làm giảm bớt trách nhiệm của Người Bán trong việc cung cấp hàng phù hợp với
yêu cầu của Hợp đồng.
13.7
Những điều sau đã được thoả thuận thêm giữa hai Bên: trong vòng 2 tháng từ ngày
Hợp đồng có hiệu lực, Người Bán sẽ giao cho Người Mua toàn bộ danh sách các thử
nghiệm sẽ được tiến hành tại nhà máy. Người Mua sẽ thông báo danh sách các thử
nghiệm sẽ có thể chứng kiến.
Trong
mọi trường hợp, thử nghiệm sẽ được tiến hành không chậm trễ theo lịch thử nghiệm
bất kể Người Mua có mặt hay không.
13.8
Mọi chi phí cho việc kiểm tra tại xưởng, chứng kiến thử nghiệm sẽ do Người Bán
chịu tới tối đa là [..] Euro.
Người
Bán chịu toàn bộ chi phí bao gồm vé máy bay khứ hồi, tiền ăn ở khách sạn, giao
thông và tiền tiêu vặt, đồng thời với một hoặc nhiều phiên dịch tiếng Anh hoặc
tiếng Pháp.
ĐIỀU
14: BẢO HÀNH
14.1
Người Bán bảo đảm rằng:
14.1.1
Thiết bị và tài liệu kỹ thuật được cung cấp sẽ đảm bảo đạt chức năng được bảo
hành như nêu trong Hợp đồng này.
14.1.2
Thiết bị và tài liệu kỹ thuật được cung cấp cũng như sự đồng bộ hoá và cơ khí
hoá của công nghệ sản xuất sẽ thuộc những thành tựu quốc tế hiện đại nhất đối với
loại nhà máy này vào thời điểm giao hàng nhà máy này.
Nếu
phát hiện ra bộ phận nào không ghi trong phạm vi cung cấp nhưng cần thiết để
toàn hệ thống hoạt động bình thường, Người Bán cam kết sẽ dùng chi phí của mình
gửi nó cho Người Mua ngay trên cơ sở [ĐKNT] hoặc đường hàng không, Việt Nam.
14.2
Sau khi hoàn thành tài liệu kỹ thuật hoặc trong thời gian chế tạo thiết bị của
nhà máy có thay đổi hoặc cải tiến về kỹ thuật mà Người Bán biết và thực hiện
thì Người Bán sẽ cung cấp cho Người Mua không lấy tiền tài liệu kỹ thuật cải tiến
và đưa những thay đổi và cải tiến này vào việc chế tạo sau khi nhận được sự đồng
ý của Người Mua.
14.3
Thời gian bảo hành đối với nhà máy với điều kiện mọi tài liệu và mọi chỉ dẫn kỹ
thuật được cung cấp như trên trong Hợp đồng này sẽ là 12 tháng kể từ ngày ký
biên bản nghiệm thu nhưng không chậm hơn 19 tháng kể từ chuyến giao hàng cuối
cùng.
Thời
gian này sẽ được kéo dài tương tự nếu vận hành nhà máy bị ngừng do lỗi của Người
Bán.
14.4
Nếu trong thời hạn bảo hành, máy móc hay bất kỳ thiết bị nào có hư hỏng hoặc
không đồng bộ, toàn bộ hoặc từng phần hoặc được chế tạo không phù hợp với các
điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này trong việc chạy thử thiết bị, theo yêu
cầu của Người Mua, Người Bán chịu trách nhiệm xử lý những hư hỏng ngay lập tức
trong khoảng thời gian hợp lý mà hai Bên thoả thuận cho việc xử lý này mà không
lấy thêm tiền của Người Mua. Người Bán phải xem xét lại hoặc thay thế tài liệu
kỹ thuật này và /hoặc sửa chữa hoặc thay thế với chi phí của mình, các máy móc,
thiết bị hoặc phụ tùng thay thế hư hỏng hoặc không đúng. Tuy nhiên, Người Bán
không phải trả tiền nhân công của Người Mua cho việc sửa chữa.
Nếu
bộ phận hư hỏng có thể thay thế bằng phụ tùng có sẵn tại Việt Nam, Người Mua có
quyền thay thế nó, bằng chi phí của Người Bán. Sau khi sửa chữa, Người Mua sẽ
thông báo cho Người Bán và Người Bán sẽ thanh thế miễn phí phụ tùng đã sử dụng.
Nếu
bộ phận hư hỏng không có tại Việt Nam, Người Bán có nghĩa vụ cung cấp nó bằng
chi phí của mình hoặc chấp nhận là Người Mua bằng chi phí của Người Bán sẽ mua
từ nhà cùng cấp khác nhau sau khi được Người Bán đồng ý trước bằng văn bản. Người
Bán sẽ vẫn bị ràng buộc vào nghĩa vụ bảo hành nêu trong Điều khoản này.
14.5
Mọi chi phí liên quan đến việc giao thay thế các danh mục thiết bị hoặc các bộ
phận trên cơ sở giao [ĐKNT] sẽ do Người Bán chịu. Thời gian bảo hành đối với
các thiết bị hoặc phụ tùng được thay thế hoặc sửa chữa là 12 tháng kể từ ngày
đưa chúng vào hoạt động nhưng không quá 13 tháng từ ngày chúng đến [địa điểm
giao hàng]
Các
danh mục thiết bị hoặc bộ phận hư hỏng sau khi được thay thế bằng cái mới có thể
được gửi lại cho Người Bán nếu Người Bán yêu cầu bằng chi phí của người Bán
trên cơ sở giao [ĐKNT] trong thời gian do hai Bên thoả thuận.
14.6
Nếu Người Bán không xử lý được các hư hòng mà Người Mua khiếu nại, như ở Điều
14.4 thì Người Mua có quyền tự khử bỏ những hư hỏng này bằng chi phí của Người
Bán nhưng Người Bán vẫn phải thực hiện những nghĩa vụ liên quan đến việc bảo
hành nêu trong điều này. Trong trường hợp này, nếu các bộ phận được Người Mua
mua không có thoả thuận trước với Người Bán, Người Bán vẫn phải chịu trách nhiệm
bảo hành nêu trong điều này từ các bộ phận mua của các nhà cung cấp khác. Trong
trường hợp này Người Bán phải chịu các chi phí thực tế cho việc sửa chữa. Bất kỳ
sự hư hỏng nhỏ nào mà cần khử bỏ gấp và không cần sự có mặt của Người Bán sẽ được
Người Mua thực hiện và báo cho Người Bán bằng Fax hoặc Telex và Người Bán chịu
những chi phí thực tế.
14.7
Nếu những hư hỏng nêu ở Điều 14.4 không khử bỏ được do lỗi của Người Bán. Người
Mua có quyền yêu cầu Người Bán thay thế máy hoặc một phần của thiết bị hoặc phụ
tùng với chi phí của Người Bán theo điều kiện [ĐKNT].
14.8
Người Bán bảo đảm là:
A.
Tổng công suất là: tấn /ngày
-
Tối thiểu 90% thành phẩm là thành phẩm đạt chất lượng tiêu chuẩn trong điều kiện
chạy nghiệm thu
-
Hiệu quả chung bảo hành là thành phẩm đạt chất lượng tiêu chuẩn tương đương
[...] %.
B.
Chất lượng thành phẩm: tiêu chuẩn trong điều kiện vận hành bình thường.
Khi
chạy nghiệm thu được tuyên bố thành công, các đại diện tại chỗ của Người Mua và
Người Báo ký biên bản nghiệm thu xác nhận là nghiệm thu sơ bộ đã đạt được.
14.9
Chạy nghiệm thu lần đầu được thực hiện bằng chi phí của Người Mua. Trường hợp
chạy nghiệm thu lần đầu không thành công. Người Bán chịu trách nhiệm chạy lại
trong vòng 60 ngày bằng chi phí của Người Mua.
Trường
hợp chạy nghiệm thu lần thứ hai không thành công. Người Mua sẽ quyết định là sẽ
chạy nghiệm thu lần thứ ba hay Người Bán sẽ trả tièn bồi thường thiệt hại do không
đạt được chỉ tiêu theo như Điều 14.10.1.
Nếu
Người Mua quyết định chạy nghiệm thu lần thứ ba thì nó sẽ được tiến hành trong
vòng 60 ngày bằng chi phí của Người Mua nếu hiệu quả chung nằm trong khoảng 95%
và 100% của hiệu quả chung bảo hành và bằng chi phí của Người Bán nếu hiệu quả
chung thấp hơn 95%.
Trường
hợp nghiệm thu lần thứ ba không thành công, Người Mua sẽ quyết định chạy nghiệm
thu lần thứ tư hay Người Bán sẽ trả tiền bồi thường thiệt hại do không đạt được
chỉ tiêu theo như Điều 14.10.1.
Nếu
Người Mua quyết định chạy nghiệm thu lần thứ tư thì nó sẽ được tiến hành trong
vòng 60 ngày bằng chi phí của Người Bán.
Trường
hợp chạy nghiệm thu lần thứ tư không thành công, Người Bán sẽ trả tiền bồi thường
thiệt hại do không đạt đợc chỉ tiêu theo Điều 14.10.1 nếu hiệu quả chung nằm
trong khoảng 98% và 100% của hiệu quả chung bảo hành.
Nếu
hiệu quả chung của chạy nghiệm thu lần thứ tư thấp hơn 98% của hiệu quả chung bảo
hành, việc bồi thường thiệt hại theo Điều 14.10.1 không được áp dụng nữa. Hai
Bên sẽ gặp nhau thoả thuận tỷ lệ bồi thường thiệt hại khác do không đạt chỉ
tiêu. Nếu hai Bên thoả thuận được thì Người Bán sẽ trả tiền bồi thường thiệt
hai do không đạt chỉ tiêu theo như đã thoả thuận.
Nếu
hai Bên không thoả thuận được, sự việc sẽ được đưa ra trọng tài giải quyết theo
như Điều 22.1 và 22.2.
14.10.
14.10.1
Bồi thường thiệt hại do không đạt được chỉ tiêu nếu áp dụng thì sữ được áp dụng
như sau:
Mỗi
phần trăm hụt đi trong hiệu quả chung được biểu thị bằng phần trăm của hiệu quả
chung bảo hành, 1% (một phần trăm) giá trị Hợp đồng sẽ được Người Bán trả để bồi
thường thiệt hại do không đạt chỉ tiêu.
Trường
hợp Người Bán đã trả tiền bồi thường thiệt hại do không đạt chỉ tiêu, nghiệm
thu tạm thời coi như đã hoàn tất.
Toàn
bộ số tiền bồi thường thiệt hại do không đạt chỉ tiêu sẽ không vượt quá 6% tổng
trị giá Hợp đồng.
Tổng
số tiền bồi thường thiệt hại do giao hàng chậm (Điều 12.1) cộng tiền bồi thường
thiệt hại do không đạt chỉ tiêu (Điều 14.10.1) trong bất kỳ trường hợp nào sẽ
không vượt quá 10% (mười phần trăm) tổng trị giá Hợp đồng.
14.11
Trong vận hành nếu có bất kỳ phần nào của thiết bị hoặc máy móc mà không nêu
trong Hợp đồng này nhưng cần thiết cho việc vận hành nhà máy, Người Bán sẽ bằng
chi phí của mình gửi những thứ này tới địa điểm nhà máy trong vòng 60 ngày kể từ
khi nhận được thông báo của Người Mua.
14.12
Người Bán sẽ chịu trách nhiệm cung cấp bất kỳ bộ phận, thiết bị hoặc máy móc hoặc
phụ tùng thay thế nào theo yêu cầu và bằng chi phí của Người Mua sau thời hạn bảo
hành.
14.13
Người Bán bảo đảm rằng thiết bị công nghệ, kiểm tra, phù hợp và phụ tùng thay
thế cung cấp theo Hợp đồng này là đồng bộ và phù hợp với việc vận hành và bảo
dưỡng của toàn bộ nhà máy được cung cấp theo Hợp đồng này.
14.14
Trường hợp có khiếu nại Người Mua có thể thông báo cho Người Bán chậm nhất
trong vòng 45 ngày sau khi kết thúc thời hạn bảo hành miễn là việc hư hỏng xảy
ra trong thời hạn bảo hành.
14.15
Ngay sau khi kết thúc thời gian bảo hàn, các đại diện của Người Mua và Người
Bán ký Biên bản nghiệm thu cuối cùng, xác nhận là Nghiệm thu cuối cùng đã hoàn
tất.
14.16
Việc bảo hành dựa trên những điều kiện sau:
-
Người Mua bảo đảm là thiết bị và dịch vụ do Người Mua cung cấp phù hợp với thiết
kế, vật liệu và tay nghề và có chất lượng tốt.
-
Thiết bị sẽ được Người Mua lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng phù hợp với quy cách,
chỉ dẫn và khuyến nghị của Người Bán.
-
Người Mua sẽ dùng chi phí của mình cung cấp nhân lực có tay nghề và các vật liệu,
phương tiện, phụ tùng và dịch vụ cần thiết theo yêu cầu của Người Bán.
-
Nếu phát hiện ra hư hỏng trong thời gian bảo hành, Người Mua phải thông báo
ngay trong vòng 30 ngày cho Người Bán bằng văn bản. Nếu không được như vậy thì
không có quyền gì đối với hư hỏng đó.
ĐIỀU
15: LẮP RÁP, CHẠY THỬ NGHIỆM THU SƠ BỘ, CHẠY THỬ NGHIỆM THU VÀ NGHIỆM THU
15.1.1
Trước khi lắp ráp các bao bì sẽ được mở để kiểm tra với sự có mặt của các Quản
lý công trường của Người Mua và Người Bán.Trường hợp các bộ phận được ghi trong
bảng kê đóng gói nhưng bị thiếu hoặc hư hỏng, hai Bên sẽ chuẩn bị một báo cáo để
các quản lý công trường của Người Mua và Người Bán ký, đồng thời cũng cung cấp
những mô tả chi tiếu về bao bì vào thời điểm kiểm tra.
15.1.2
Căn cứ vào báo cáo trên, nếu người ta thấy các phần tử máy bị hỏng và/ hoặc thiếu
và bao bì trong tình trạng xấu, không có dấu hiệu gì là đã bị mở ra Người Bán sẽ
sửa chữa hoặc giao không lấy tiền [ĐKNT] phần thay thế và/ hoặc bổ sung càng sớm
càng tốt.
15.1.3
Trường hợp có các phần tử máy thiếu và /hoặc hư hỏng do Bên Người Mua gây ra
thì Người Mua và Người Bán sẽ lập một Hợp đồng đề điều kiện giao hàng hoặc thay
thế và điều kiện thanh toán về việc này.
15.1.4
Người Mua chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan và vận chuyển bằng chi phí của
mình cả máy móc, thiết bị, và phụ tùng thay thế từ cảng Đà Nẵng - Việt Nam tới
địa điểm lắp ráp và cung cấp mọi phương tiện, nhân công và các thứ cần thiết để
tiến hành lắp ráp máy móc và thiết bị.
15.1.5
Việc lắp ráp mọi thiết bị do Người Bán cung cấp sẽ được nhân viên của Người Mua
tiến hành dưới sự giám sát và chỉ dẫn kỹ thuật của nhân viên kỹ thuật của Người
Bán (theo Phụ lục 6) phù hợp với thiết kế, chế tạo, bản vẽ tính năng, sổ tay chỉ
dẫn, tất cả đều do Người Bán và/hoặc nhân viên Người Bán cung cấp. Hai quản lý
công trường sẽ thoả thuận một lịch biểu thời gian cho mọi việc lắp ráp cũng như
cho việc chạy thử có tải của các máy và toàn bộ máy.
15.2
Chạy nghiệm thu sơ bộ và chạy nghiệm thu
15.2.1
Chạy nghiệm thu sơ bộ
Mỗi
máy riêng lẻ được kiểm tra cơ và điện. Mỗi máy và cả dây chuyền được chạy không
tải để kiểm tra khả năng họat động của thiết bị trong điều kiện vận hành.
Khi
chạy nghiệm thu sơ bộ thành công, đại diện tại hiện trường của Người Mua và Người
Bán sẽ ký biên bản nghiệm thu sơ bộ xác nhận là đã nghiệm thu sơ bộ.
15.2.2
Chạy nghiệm thu
Ngay
sau khi chạy nghiệm thu sơ bộ thành công, nâng công suất trong vòng từ 12 đến
14 ngày theo chỉ dẫn của chuyên gia Người Bán và tiến hành hiệu chỉnh.
Việc
hiệu chỉnh toàn bộ thiết bị và cả dây chuyền được thực hiện trong thời gian 3
tuần.
Trong
thời gian 72 giờ cuối cùng của 3 tuần đó, chạy nghiệm thu được tiến hành. Chạy
nghiệm thu để tạo ra sản phẩm do đại diện tại hiện trường của Người Mua quy định.
Chạy nghiệm thu được tiến hành trong 72 giờ.
Lượng
sản phẩm làm ra trong 72 giờ đó được so sánh với công suất định mức của máy do
Người Mua chọn như đã nêu trong phụ lục 2.
Hiệu
quả chung là tạo được sản phẩm có chất lượng tiêu chuẩn trong điều kiện chạy
nghiệm thu.
Chạy
nghiệm thu được tuyên bố là thành công nếu hiệu quả chung đạt được là 86% trong
điều kiện vận hành bình thường và nguyên liệu như quy định của chuyên gia Người
Bán.
Nếu
hiệu quả chung không đạt được 86%, các đại diện tại hiện trường sẽ phân tích
chi tiết nguyên nhân.
Nếu
nguyên nhân không phải do trách nhiệm của Người Bán, các điều kiện của Điều
14.9 sẽ được áp dụng
Hư
hỏng nhỏ: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa không quá 02
giờ.
Hư
hỏng lớn: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa hơn 02 giờ.
Nếu
hư hỏng nhỏ xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, toàn bộ thời gian chạy nghiệm thu
sẽ được kéo dài tương ứng.
Trường
hợp hư hỏng lớn xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, các đại diện của Người Mua và
Người Bán sẽ cùng nhau quyết định xem chạy nghiệm thu có thể tiếp tục hay coi
là không thành công.
ĐIỀU
16. CÁC GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/ XUẤT KHẨU:
16.1
Với chi phí và rủi do về mình Người Bán xin kịp thời từ các Cơ quan thẩm quyền
giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc xuất khẩu vào và sử dungj trong nước
CHXHCN Việt Nam thiết bị nhà máy, vật tư, phụ tùng, thay thế, tài liệu kỹ thuật,
vật tư thay thế (nếu có), và cho các nghĩa vụ của Nguời Bán của Hợp đồng này
nói chung.
16.2
Tất cả các giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc giao hàng sẽ được Người Bán
cung cấp cho Người Mua trong vòng 60 ngày sau ngày hiệu lực thực hiện của Hợp đồng
vày.
Trường
hợp không cần thiết giấy phép xuất khẩu cho việc xuất khẩu sang CHXHCN Việt Nam
thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận
thay thế thì thay cho giấy phép này Người bán sẽ cung cấp cho Người Mua bằng một
thư nêu rõ Giấy phép xuất khẩu không cần thiết cho các chuyến giao hàng.
16.3.1
Hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các nghĩa
vụ của Người Bán thuộc Hợp đồng này ít nhất [60 ngày]. Với chi phí và rủi ro
thuộc về mình Người Bán sẽ kéo dài thời hạn của giấy phép xuất khẩu theo thời
gian của bất kỳ chậm trễ nào xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này.
16.3.2
Người Bán phải chịu và trả mọi loại thuế và/ hoặc chi phí Bên ngoài Nước CHXHCN
Việt Nam cả khi những thuế này đang có khi ký Hợp đồng này hoặc được đánh vào
thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận
thay thế (nếu có), được xuất khẩu do có một luật mới và hoặc pháp lệnh và hoăc
những quy định có tính luật pháp do Chính phủ hoặc bất kỳ Nhà chức trách nào
khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của phía
Người Mua
16.3.3
Người Mua với chi phí của mình và rủi ro thuộc về mình sẽ xin bất kỳ Giấy phép
nhập khẩu nào do Nhà chức trách yêu cầu tại CHXHCN Việt Nam cả cho việc nhập khẩu
mọi thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, nếu có, và cho mục đích của
Hợp đồng này nói chung.
16.3.4
Thời hiệu của giấy phép nhập khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các
nghĩa vụ của Người Mua thuộc Hợp đồng này ít nhất 60 ngày Với chi phí và rủi ro
thuộc về mình, Người mua sẽ kéo dài thời hạn của Giấy phép nhập khẩu theo thời
gian của bất kỳ chậm chễ nào xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này.
16.3.5
Người Mua phải chịu và trả mọi loại thuế nhập khẩu và hải quan, các loại thuế
và/ hoặc chi phí khác đang được áp dụng tại CHXHCN Việt Nam hoặc đang có thời gian
ký hợp đồng vay hoặc đánh vào việc nhập thiết bị nhà máy, các vật tư phụ tùng
thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận thay thế nếu có, được nhập khẩu do có
một luật mới và hoặc pháp lệnh và hoặc những quy định pháp luật do Chính phủ hoặc
bất kỳ Nhà chức trách nào khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ
sự can thiệp nào của phía Người Bán
ĐIỀU
17. BẤT KHẢ KHÁNG
17.1
Mọi tỉnh huống xảy ra sau khi Hợp đồng có hiệu lực do các yếu tố không lường
trước và không tránh được, ngoài sự kiểm soát của các Bên ký Hợp đồng và ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ Hợp đồng, được coi
là trường hợp bất kháng.
17.2
Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ được miễn trừ
trách nhiệm bồi thường cũng như các nghĩa vụ khác phát sinh từ việc chậm trễ do
bất khả kháng và thòi gian thực hiện nghĩa vụ trên sẽ tự động kéo dài bằng thời
gian do bất khả kháng gây ra, với điều kiện là mọi thủ tục dưới đây được thực
hiện đầy đủ.
17.3
Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ thông báo cho
Bên kia ngay lập tức bằng fax nhưng không quá 20 ngày sau khi bắt đầu và kết
thúc bất khả kháng, và xác nhận lại bằng thư đảm bảo gửi DHL trong vòng bảy (7)
ngày tính từ ngày gửi điện.
17.4
Thông báo nói trên phải có chứng minh cho sự việc xảy ra, bản chất của sự việc,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc, hậu quả. Những thông tin này phải được xác nhận
bằng việc Phòng Thương mại quốc gia hoặc cơ quan chức năng về vấn đề này của nước
liên quan cấp chứng nhận về sự việc xảy ra, thời gian kéo dài.
17.5
Nếu những thủ tục trên không được tuân thủ, Bên yêu cầu sẽ mất quyền yêu cầu giảm
nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng gây ra.
17.6
Trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ba tháng liên tục thì trong tháng thứ tư cả
hai Bên sẽ cùng nhau quyết định các biện pháp để giải quyết sự chậm trễ. Nếu
không đạt được thỏa thuận hoặc bất khả kháng kéo dài quá năm tháng kể từ ngày bắt
đầu thì Bên bị bất khả kháng có quyền huỷ Hợp đồng hoàn toàn hoặc một phần bằng
cách gửi thư đảm bảo, không cần thủ tục và tiền bồi hoàn cho phía Bên kia.
Trong trường hợp này, nếu không tự giải quyết ổn thoả, Điều 22 sẽ được thực hiện,
và trọng tài sẽ giải quyết các mối quan hệ trong Hợp đồng.
17.7
Bất kể khó khăn hoặc chậm trễ nào trong việc Người bán lấy Giấy phép xuất khẩu
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
ĐIỀU
18. THUẾ
18.1
Giá thiết bị và vật liệu nhập khẩu vào Việt nam và các công việc thực hiện
ngoài Việt Nam không bao gồm bất kỳ loại thuế, lệ phí và chi phí nào ở Việt
Nam.
18.2
Các dịch vụ (giám sát lắp ráp, thử nghiệm, nghiệm thu, đào tạo tại Việt nam
...vv: Giá dịch vụ đã bao gồm mọi loại thuế và các khoản thu đánh vào chuyên
gia của Người bán trong thòi gian ở Việt Nam phù hợp với các luật lệ của Việt
nam, có hiệu lực vào ngày ký Hợp đồng này.
Khi
Người bán dự định mang các dụng cụ, vật liệu, thiết bị vào Việt nam để thực hiện
Hợp đồng, họ phải thông báo cho Người mua và phải được Người mua chấp nhận trước
để Người mua làm các thủ tục nhập khẩu tạm thời với hải quan.
Các
khoản thuế và lệ phí khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng phát sinh
ngoài lãnh thổ Việt nam do Người bán chịu.
ĐIỀU
19. CHUYỂN NHƯỢNG
Hợp
đồng này không được chuyển nhượng nếu không có sự thảo thuận bằng văn bản giữa
các Bên và trong trường hợp một Bên chuyển nhượng không có thoả thuận trước,
phía Bên kia có thể từ chối thực hiện Hợp đồng với cả người chuyển nhượng hay
người được chuyển nhượng hoặc cả hai, và toàn bộ quyền lợi của Bên đó được bảo
lưu.
ĐIỀU
20. BẢO MẬT
Ngưòi
bán giữ quyền sở hữu mọi nghiên cứu, bản vẽ, kiểu dáng và mọi tài liệu đã công
bố và thông báo cho người mua hoặc những tài liệu mà người mua hoặc những tài
liệu mà người mua có thể có trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Người mua chỉ
có thể sử dụng những tài liệu và thông tin đó và đặc biệt trong việc thực hiện
Hợp đồng này.
Những
thông tin và tài liệu này được coi là mật, không được phân phối, in ấn hoặc
thông báo cho Bên thứ ba mà không được Người bán đồng ý.
Ngưòi
bán sẽ giữ quyền sở hữu đối với các luận chứng được các đại diện hoặc thầu phụ
làm để thực hiện Hợp đồng.
Người
bán và chuyên gia của Ngưòi bán sẽ giữ bí mật tất cả các bản vẽ, thông số,
thông tin, do Người mua cung cấp hoặc họ thu thập được trong thòi gian ở nước
Người mua.
Người
bán và chuyên gia của Người bán không được quyền tiết lộ các bản vẽ, thông số,
thông tin và tài liệu ( kể cả nội dung Hợp đồng này) có liên quan đến công
trình cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Các cơ quan có thẩm quyền và ngân hàng có liên
quan không được coi là Bên thứ ba.
ĐIỀU
21. BẰNG PHÁT MINH SÁNG CHẾ VÀ/HOẶC BẢN QUYỀN
Người
bán sẽ giữ và bảo vệ các nhân viên, đại lý và những người làm thuê của Người
mua khỏi bất kỳ một chi phí nào thuộc về giá trị của bất kỳ một phần nào của bản
quyền, bí quyết chế tạo, các cải tiến, các danh mục hoặc hàng hoá có và không
có sáng chế được sản xuất hay được sử dụng trong việc áp dụng bản quyền kể cả
việc chúng được người mua sử dụng trừ các trường hợp được qui định trong Hợp đồng.
Trong
trường hợp Phía thứ 3 khiếu nại Người mua hoặc khách hàng của Người mua ở Việt
Nam về việc vi phạm bản quyền, Người mua sẽ thông báo ngay cho Người bán về khiếu
nại đó và Người bán sẽ chịu mọi phí tổn và rủi ro để gải quyết khiếu nại này.
ĐIỀU
22. TRỌNG TÀI
22.1
Các Bên xác nhận rằng họ có quyền hoà giải và đồng ý rằng mọi tranh cãi liên
quan đến Hợp đồng (kể cả hiệu lực và kết thúc) không thể giải quyết bằng cách tự
dàn xếp sẽ được đưa ra Hội đồng trọng tài giải quyết. Hội đồng trọng tài bao gồm
03 trọng tài, 02 người sẽ do mỗi Bên chỉ định, người thứ ba là người cấp cao
hơn sẽ do 02 trọng tài kia thỏa thuận.
Về
vấn đề thủ tục, các Bên đồng ý dùng Luật hòa giải và trọng tài của Phòng Thương
mại Quốc tế, 38 Course Alberer, 75008 Paris, France là Luật mà hai Bên đều biết
và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
Phán
quyết của trọng tài được coi là pháp quyết cuối cùng và bắt buộc đối với cả hai
Bên. Trường hợp tranh cãi về các vấn đề kỹ thuật, các Bên đồng ý nhờ đến Trung
tâm quốc tế về giám định kỹ thuật của Phòng Thương mại Quốc tế phù hợp với Qui
định về giám định kỹ thuật của Phòng thương mại nói trên.
22.2
Chi phí trọng tài sẽ do các trọng tài quyết định.
ĐIỀU
23. THAY ĐỔI
Nếu
không có sự thoả thuận bằng văn bản của các Bên thì không được thay đổi Hợp đồng.
Nếu có sự đồng ý thay đổi dẫn tới tăng hay giảm chi phí đối với Người bán để thực
hiện hợp đông thì trị giá Hợp đồng sẽ được hiệu chỉnh theo. Thời gian thực hiện
Hợp đồng sẽ thay đổi phù hợp với sự thay đổi này.
ĐIỀU
24. HỦY HỢP ĐỒNG
24.1
Trong vòng 14 ngày làm việc tính từ ngàymột Bên thông báo cho Bên kia về việc hủy
Hợp đồng do không thực hiện bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào, phía có lỗi sẽ
phải trả cho Bên kia đủ tiền bồi thường phù hợp với điều kiện của Hợp đồng.
Trong trường hợp không phân định được Bên có lỗi và hoặc giá trị của tiền bồi
thường, tranh chấp sẽ được đưa ra trọng tài giải quyết theo Điều 22.1.
24.2
Trường hợp hủy toàn bộ hay một phần Hợp đồng, sẽ không ảnhhưởng đến các quy định
của Điều này hoặc Điều 19 hoặc 22 của Hợp đồng.
ĐIỀU
25: CÁC VĂN BẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Những
văn bản sau là một phần của Hợp đồng:
-
Hợp
đồng
-
Các
Phụ lục
ĐIỀU
26: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
26.1
Các tiêu đề của điều khoản được đưa vào để tiện sử dụng và không phải là một phần
của Hợp đồng.
26.2
Mọi thay đổi của Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và được
cả hai Bên ký.
26.3
Mọi trao đổi và đàm phán trước khi ký Hợp đồng coi như hủy bỏ.
26.4
Không Bên nào có quyền chuyển quyền hạn và nghĩa vụ của Hợp đồng cho một Bên thứ
ba mà không được Bên kia chấp thuận bằng văn bản.
26.5
Hợp đồng sẽ tuỳ thuộc vào việc phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
Các
khiếu nại phát sinh do việc tiến hành Hợp đồng này chỉ có thể được đưa ra sau
khi Hợp đồng có hiệu lực thực hiện.
Các
khiếu nại của Hợp đồng này phải được làm bằng văn bản và gửi bằng thư máy bay
hoặc thư bảo đảm. Ngày đóng dấu bưu điện của thư bảo đảm được coi là ngày khiếu
nại. Khiếu nại phải được trả lời ngay và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được
khiếu nại. Trong trường hợp khẩn cấp, khiếu nại được chuyển bằng đường Fax hoặc
telex sau đó các nhận bằng văn bản như đã nêu trong điều khoản này.
26.6
Người mua ủy quyền cho người đại diện của mình tại [ĐàNẵng] thực hiện Hợp đồng
này. Do đó, mọi thông tin liên lạc liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng sẽ được
chuyển đến địa chỉ sau:
26.7
Hợp đồng này được ký kết phù hợp với Khế ước vay nợ sẽ được ký giữa Ngân hàng
[...] và Ngân hàng (Việt Nam) là một phần không tách rời của Hợp đồng này .
Người
bản sẽ cố gắng xin các cơ quan có thẩm quyền của mình để tăng thời gian trảnợ từ
8-10 năm và xin để trả lại tiền lãi.
26.8
"Đối tác kỹ thuật" và "Người Sở hữu bí quyết" và "Người
sử dụng cuối cùng" không phải là "Phía thứ ba" được nêu trong bất
kỳ điều khoản nào của Hợp đồng.
26.9
Quyền và nghĩa vụ của hai Bên hoàn toàn được giới hạn trong nội dung của Hợp đồng
này.
Mọi
nghĩa vụ vượt quá phạm vi quy định ở Hợp đồng, đặc biệt là các tổn thất gián tiếp
hay hậu quả như thua lỗ và/hoặc tăng giá thành do tổn thất trong sản xuất hoặc
tăng lương tiêu thụ sẽ bị loại trừ.
26.10
Đối với mọi thông báo, thay đổi và xác nhận giữa Người bán và Người mua, thời
gian nêu trong Hợp đồng có thể được kéo dài tương ứng trong các trường hợp các
ngày nghỉ tại [nơi mua máy tại NN] và tại VIệt Nam.
Những
ngày nghỉ đó là: Thứ bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ chính thức tại [nơi mua
máy] và các ngày nghỉ lễ chính thức của Việt Nam.
Các
thư tín chính thức trao đổi giữa Người bán và Người mua được coi là chính thức
đối với việc thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU
27. HIỆU LỰC TẠM THỜI VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH CỦA HỢP ĐỒNG NÀY
27.1
Hiệu lực tạm thời của Hợp đồng
Hợp
đồng này có hiệu lực thi hành sau khi thực hiện các điều kiện sau:
-
Hợp đồng được ký giữa Người bán và Người mua
-
Hợp đồng được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và [ NN ]phê duyệt
-
Khế ước tín dụng của Người mua giữa Ngân hàng.... Việt Nam và Ngân hàng [Nước
ngoài] có hiệu lực.
Người
mua trao cho Người bán Giấy phép nhận khẩu do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp, chứng nhận là đã cho phép nhập khẩu thiết bị từ [ ...] và ... phù hợp
với các điều kiện của Hợp đồng.
Người
mua đã nhận được Giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc và Giấy bảo đảm thực hiện Hợp
đồng như đã quy định tại Điều 10.1 và 10.2 của Hợp đồng.
Hợp
đồng này làm thành (...) bản , Bên mua giữ hai bản gốc và Bên bán giữ hai bản gốc.
THAY MẶT NGƯỜI BÁN
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN CHỨC VỤ
|
THAY MẶT NGƯỜI MUA
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN CHỨC VỤ
|
LONG ĐOÀN
CÔNG
TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Tổng đài Tư vấn miễn phí:
1900 6248 - Email: luathongthai@gmail.com
Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục
5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Chi nhánh: 134 Khuất Duy
Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội (Phòng Doanh nghiệp)
Có
thể bạn quan tâm: