Các doanh nghiệp, nhất là đối với các công ty sản xuất, thành lập xưởng sản xuất ngoài trụ sở là vấn đề cần thiết để hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty. Thành lập xưởng sản xuất là một loại hình của thành lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Để thành lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty thống nhất về việc mở địa điểm kinh doanh, vị trí phù hợp để mở địa điểm kinh doanh, khảo sát các yếu tố cần thiết về nguyên liệu, vật liệu. Doanh nghiệp cần lựa chọn người đứng đầu địa điểm kinh doanh và phân bổ lao động hợp lý cho hoạt động của địa điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hằng năm phải nộp thuế môn bài vào ngân sách nhà nước, các khoản thuế khác như thuế GTGT, thuế TNDN, doanh nghiệp chủ quản phải kê khai, quyết toán vào ngân sách nhà nước.
Để thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý:
1. Hồ sơ, tài liệu
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh;
Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh được thực hiện theo mẫu Thông báo của Thông tư 20/2015/TT-VKHĐT (Doanh nghiệp cần cung cấp biểu mẫu liên hệ Tổng đài 19006248 hoặc Hotline 0962893900);
- Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
2. Thẩm quyền
Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh (thành phố) nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chính.
3. Thời gian thực hiện
Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp, nếu hồ sơ có sai sót, vướng mắc thì ra Thông báo sửa đổi, bổ sung.
Những lưu ý khác:
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
a) Mã số doanh nghiệp;
b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh”.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc email:luathongthai@gmail.com
Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Phạm Trang
Bài viết liên quan: