I.
Căn
cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm
2014.
Nghị định 22/2020/NĐ –CP
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016
của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
II.
Nội
dung tư vấn:
A.
chuẩn bị thông tin thành lập công ty TNHH
1. Lựa chọn loại hình công ty TNHH một
thành viên hay TNHH 2 thành viên trở lên.
Trường hợp thành lập
công ty chỉ do 1 người góp vốn thì chắc chắn loại hình công ty sẽ là một thành
viên.
Trường hợp công ty có
ít nhất 2 thành viên góp vốn thì loại hình công ty là 2 thành viên trở lên.
2. Tên công ty: dù là công ty TNHH 1
thành viên hay 2 thành viên trở lên thì tên doanh nghiệp cũng bao gồm : tên loại
hình doanh nghiệp + tên riêng của doanh nghiệp.( quy định cụ thể tại điều 38 Luật
doanh nghiệp 2014)
Vì hiện nay, tên công
ty TNHH 1 thành viên không bắt buộc phải để cụm từ “ MỘT THÀNH VIÊN” vào tên
công ty.
Khi sau này doanh nghiệp
muốn thay đổi loại hình công ty từ 1 thành viên thành hai thành viên trở lên
thì doanh nghiệp không phải thay đổi tên công ty.
Lưu ý: Tên công ty
không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.(
điều 39 Luật doanh nghiệp 2014)
3. Địa chỉ trụ sở chính: Tại điều 43
Luật doanh nghiệp 2014 thì “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của
doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà,
ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số
điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
Như vậy địa chỉ trụ sở
chính là địa điểm cụ thể, chính xác công ty làm văn phòng để giao dịch, hoạt động
kinh doanh thực tế và có treo bảng hiệu.

4. Vốn điều lệ: Là số vốn doanh nghiệp
tự đăng kí để hoạt động. quy định tại Luật doanh nghiệp 2014.
Mặc dù, thực tế số vốn này không yêu cầu
doanh nghiệp phải chứng minh nhưng về mặt pháp lý nhưng nó sẽ là căn cứ và cơ sở
sau này để doanh nghiệp cam kết nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của công ty.
Vì vậy, tùy thuộc vào quy mô, khả năng và tình hình hoạt động của công ty thì
các bạn nên cân nhắc lựa chọn đăng kí vốn điều lệ cho phù hợp.
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài “8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất,
kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a)
Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).”
5. Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp
có thể đăng kí những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm và đối với một
số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đủ yêu cầu họat động của
ngành ví dụ như vốn điều lệ tối thiếu hoặc theo quy định khác của pháp luật.
6. Người đại điện theo pháp luật của công
ty: Là người điều hành, quản lý trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của
công ty, đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ
quan nhà nước, cá nhân hay tổ chức khác. (Tham khảo khoản 5, Điều 15 Luật
doanh nghiệp 2014 về tiêu chuẩn và điều kiện của người đại diện theo pháp luật).
Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì chủ sở
hữu có thể làm đại diện pháp luật luôn hoặc nếu muốn thì có thể đăng kí cho một
người khác.(
Tương tư công ty TNHH 2 thành viên trở lên
cũng vậy, có thể là một trong các thành viên góp vốn của công ty làm người đại
diện theo pháp luật hoặc cũng có thể là một người khác không tham gia góp vốn
vào công ty.
Lưu
ý:
là cá nhân hoặc tổ chức không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp
tại khoản 2 điều 18 Luật doanh nghiệp 2014.
B.
Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH
Điều lệ công ty
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì
kèm theo danh sách thành viên góp vốn.
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không
phải là đại diện pháp luật).
Kèm
theo danh sách phải có các giầy tờ sau: Bản sao công chứng không quá 03 tháng
CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân còn hiệu lực của các thành viên, đại
diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ. Ngoài ra, chuẩn bị thêm Mục lục
hồ sơ, Bìa hồ sơ.
C.
Nơi nộp hồ sơ, thời gian giải quyết và lệ phí thành lập công ty TNHH
Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng
ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư của tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sau 03 ngày sẽ đươc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KHĐT sẽ ra Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Lệ phí:
+Lệ phí ủy quyền nộp hồ
sơ thành lập công ty và nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp: 200.000đ (Nếu người
đi nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của công ty).
+ Phí đăng công bố
thành lập công ty: 100.000đ, (kể từ ngày 20/09/2019 mức phí đăng bố cáo giảm từ
300.000đ xuống còn 100.000đ).
-+ Phí khắc dấu tròn
pháp lý: 450.000đ.
D. Các bước thực hiện.
Các bước thành lập Công ty TNHH một thành
viên:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ
sơ thành lập công ty TNHH;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Nhận kết quả
đăng ký thành lập công ty TNHH;
Bước 4: Công bố nội
dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 5: Khắc con dấu
pháp nhân
Doanh nghiệp có quyền
quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty.
Nội dung con dấu phải
thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp + Mã số doanh nghiệp.
Theo kinh nghiệm thì
doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu tròn (khuôn dấu thông thường) và không nên để
thông tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khắc trên con dấu để sau này nếu
doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận thì không phải thực hiện khắc
lại con dấu pháp nhân của công ty.
Bước 6: Thông báo mẫu
con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng,
doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
công ty đặt trụ sở để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.
Lệ phí nhà nước khi
đăng ký thành lập doanh nghiệp: 100.000 đồng
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thành lập công
ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị thông
tin, giấy tờ thành lập công ty TNHH 2 thành viên như hướng dẫn bên trên.

Bước 2: Soạn thảo và
hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Bước 3: Nộp bộ hồ sơ
thành lập công ty TNHH hai thành viên như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng
ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
Bước 4: Nhận kết quả là
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
Bước 5: Thực hiện thủ tục
khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc
gia.
Bước 6: Mở tài khoản
ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 7: Đăng ký nộp thuế
điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
Bước 8: Đóng thuế môn
bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh
nghiệp (Nếu các bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số
điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này.Vui lòng tham khảo bảng
giá dịch vụ chữ ký số điện tử).
Bước 9: Đến cơ quan thuế
sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt
in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa
đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).
Bước 10: Thực hiện việc
báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm (Trong giai đoạn này trở về
sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn.Ở
đây doanh nghiệp có 2 phương án:
Thứ nhất: Thuê 01 kế
toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế,
Thứ hai: Thuê dịch vụ kế
toán tại Nam Việt Luật để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối
đa cho doanh nghiệp. Lưu ý quan trọng: Đây là công việc quan trọng bậc nhất
trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Nếu Khi thành lập doanh nghiệp ra mà
các bạn không thực hiện hoặc không biết để thực hiện bước này thì sau này doanh
nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt rất nặng.
Trên đây là
sự tư vấn của Luật Hồng Thái và Đồng nghiệp
Hãy liên hệ
với chúng tôi để chúng tôi có thể giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để
giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan vui
lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái
và Đồng Nghiệp quaTổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:luathongthai@gmail.com.
Phạm Hiện
Bạn cũng có
thể tham khảo thêm thông tin cấc dịch vụ tư vấn của chúng tôi.
Dịch vụ tư vấn pháp luật
dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn
pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn
pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động
trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn
Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn
Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở
hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật
Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp
luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn.