Theo điều 13 Luật Dược 2016, điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược như sau:
1. Có văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được
cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh
doanh dược
Việc áp dụng Điều kiện về
văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu
khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
2. Có thời gian thực hành
tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường
đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi
chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên
môn của người hành nghề;
3. Có giấy chứng nhận đủ
sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Không thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị
cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án,
quyết định của Tòa án;
b) Bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
5. Đối với người tự
nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ
Điều kiện theo quy định tại Điều này.
Tư vấn pháp luật miễn phí: 19006248
Như vậy, nếu bạn đã tốt nghiệp cao
đẳng ngành dược và có thời gian thực hành bán thuốc tại cơ sở dược, có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề và không thuộc một trong các trường hợp quy
định của pháp luật thì bạn đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
dược được quy định tại Điều 24 Luật Dược và Điều 3 Nghị định 54/2017 cụ thể:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không
quá sáu tháng.
2. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn.
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực
hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
5. Giấy xác nhận hoàn thành chương
trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị
thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này.
6. Bản sao có chứng thực căn cước
công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
7. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc
liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật
19006248 để được tư vấn pháp luật miễn phí.
Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Có thể bạn quan tâm: