1.1. Tên
loại hóa đơn: Gồm: Hóa đơn
giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.
1.2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):
ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự
·
2 ký tự đầu thể
hiện loại hóa đơn
·
Tối đa 4 ký tự
tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
·
01 ký tự tiếp
theo thể hiện số liên của hóa đơn
·
01 ký tự tiếp
theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
·
03 ký tự tiếp
theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
1- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2- Hóa đơn bán hàng.
3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong
khu phi thuế quan).
4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;
+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
|
01GTKT
02GTTT
07KPTQ
03XKNB
04HGDL
|
Ví dụ: Ký
hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ
nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa
đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát
hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu
cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý...
- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân
biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các
thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký
tự.
Cụ thể:
o Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
o Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán
hàng
Luật Hồng Thái 1900.6248
1.3. Ký hiệu hóa đơn: ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ
chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký
hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T,
U, V, X, Y;
o 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa
đơn.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
Ký hiệu của hình thức hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,
P: Hóa đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn tạo
năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;
AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn tạo
năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;
AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn tạo
năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.
Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn
của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu
ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn
do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:
01AA/11P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội
đặt in, tạo năm 2011;
03AB/12P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM
đặt in, tạo năm 2012;
(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
1.4. Số
thứ tự hóa đơn: ghi bằng dãy
số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.
1.5.
Liên hóa đơn: Mỗi số hóa đơn
phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
o
Liên 1: Lưu
o Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể
mà người tạo hóa đơn quy định.
1.6. Tên, mã số thuế của tổ chức
nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ
hóa đơn./.
Trên đây là phần tư vấn của công ty Luật TNHH quốc tế Hồng Thái và đồng nghiệp. Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật theo số điện thoại: 1900 6248. Bộ phận tư vấn pháp luật tổ tụng!
Trân trọng./
(K.linh)
Có thể bạn quan tâm: