Hiện nay, có rất nhiều người khi mở các cửa hàng rượu,
các quán bar, club, hộp đêm,… đều không biết đến giấy phép buôn bán rượu tiêu
dùng tại chỗ là gì? Liệu giấy phép này có thực sự cần thiết đối với các cửa
hàng buôn bán rượu dùng luôn tại cửa hàng, các quán bar, club, hộp đêm,… hay
không? Và thủ tục xin giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ như thế nào?
I. Cơ sở pháp lý:
- Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 t
háng 11 năm 2014.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
II. Điều kiện và thủ tục xin giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
1. Buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ là gì?
Theo Khoản 5 Điều 3 Nghị định 105/2017/NĐ-CP có định nghĩa về buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
5. Bán rượu tiêu dùng tại chỗ là hoạt động bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.”
2. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Tại Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP có quy định các điều kiện buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
“Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.”
Như vậy, khi muốn kinh doanh bán rượu tiêu dùng tại chỗ thì cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
- Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

Giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ
3. Thủ tục xin giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
a. Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (01 bộ) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
- Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
b. Thẩm quyền cấp giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4. Thời hạn cấp giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc E-mail: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
D.K
Báo cáo hoạt động cuối năm của chi nhánh, văn phòng đại diện Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam trước khi kết thúc năm có nghĩa vụ như... |
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp năm 2020 - luật HILAP Năm 2020 hứa hẹn lại là một năm vàng cho khởi nghiệp, với nhiều năm kinh nghiệp trong lĩnh vực doanh... |
Trình tự đăng ký website với Sở Công thương? Pháp luật quy định như thế nào về trình tự thủ tục đăng ký website? |