DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Số lần đọc 142)
DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016) A. DANH MỤC ÁN PHÍ Stt | Tên án phí | Mức thu | I | Án phí hình sự | | 1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng | 2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng | II | Án phí dân sự | | 1 | Án phí dân sự sơ thẩm | | 1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng | 1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng | 1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | | a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng | b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp | c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượtquá 400.000.000 đồng | d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng | đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng | e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. | 1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | | a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng | b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp | c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng | d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng | đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng | e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng | 1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | | a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng | b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng | c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng | d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng | 2 | Án phí dân sự phúc thẩm | | 2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng | 2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng | III | Án phí hành chính | | 1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng | 2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng
|
B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN Stt | Tên lệ phí | Mức thu | I | Lệ phí giải quyết việc dân sự | | 1 | Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng | 2 | Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng | II | Lệ phí Tòa án khác | | 1 | Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài | | a | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 3.000.000 đồng | b | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 300.000 đồng | 2 | Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại | | a | Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên | 300.000 đồng | b | Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc | 500.000 đồng | c | Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng | 800.000 đồng | d | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng | 3 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.500.000 đồng | 4 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.500.000 đồng | 5 | Lệ phí bắt giữ tàu biển | 8.000.000 đồng | 6 | Lệ phí bắt giữ tàu bay | 8.000.000 đồng | 7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 đồng | 8 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 200.000 đồng | 9 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.500 đồng/trang A4
|
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG! Để có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc email: luathongthai@gmail.comĐịa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân) Có thể bạn quan tâm:
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
Có bắt buộc đóng dấu công ty khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
09:46 | 23/09/2023
Pháp luật quy định khi
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có cần phải đóng dấu không?
|
Có thể yêu cầu cung cấp thông tin của doanh nghiệp khác?
03:28 | 18/09/2023
Câu hỏi: Tôi có thể xin
thông tin đăng ký doanh nghiệp của đối tác hay không? Việc cung cấp thông tin
đăng ký doanh nghiệp có mất phí gì hay không?
|
Công văn 7498/BKHĐT-ĐKKD đính chính Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh
02:09 | 16/09/2023
Mẫu Phụ lục III-7 về Giấy
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ban hành ngày
18/4/2023, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn
về đăng ký kinh doanh đã được...
|
Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần
11:40 | 31/08/2023
Vốn
điều lệ trong CTCP là gì? Khi nào thực hiện thay đổi vốn điều lệ? Thủ tục cần
có khi thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong CTCP? Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Quy định mới nhất về tên của chi nhánh doanh nghiệp
11:18 | 30/08/2023
Câu hỏi: Tôi đang muốn mở thêm chi
nhánh cho công ty. Cho tôi hỏi trong hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, tên của
chi nhánh cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
|
Chi nhánh doanh nghiệp có thể đăng ký ít ngành nghề hơn so với doanh nghiệp không?
09:30 | 30/08/2023
Chi nhánh có bắt buộc phải đăng ký
tất cả các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp hay không?
|
Hướng dẫn đóng dấu treo, dấu giáp lai mới nhất
09:47 | 19/08/2023
Hiện nay, để tránh trường
hợp các văn bản pháp lý bị sao chép hoặc chỉnh sửa trái với quy định của pháp
luật, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên liên quan, pháp luật nước
ta đã ban hành các quy định về con dấu, cụ thể là cách đóng dấu để hạn chế các
trường hợp trên.
|
Trường hợp nào công ty cổ phần được giảm vốn điều lệ?
05:22 | 17/08/2023
Công ty cổ phần được giảm
vốn điều lệ trong trường hợp nào, điều kiện ra sao. Mời bạn đọc cùng Luật Hồng
Thái tìm hiểu.
|
Những lưu ý trong việc đặt tên viết tắt của doanh nghiệp
03:08 | 14/08/2023
Khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp, có bắt buộc phải đăng ký tên viết tắt hay không, có những lưu ý
gì trong việc đặt tên viết tắt? Mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu.
|
Có được làm thành viên hội đồng quản trị của hai công ty cổ phần không?
03:23 | 05/08/2023
Câu hỏi: Thành viên Hội đồng
quản trị công ty có được đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị công ty
khác không? Mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu.
|
|
Tìm kiếm
Thống kê truy cập
|
Đang online : 525
Đã truy cập : 2,878,031
|
|