Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng

(Số lần đọc 131)

         Kết hôn là sự kiện pháp lý tạo ra quan hệ hôn nhân và gia đình. Như một sự tất yếu, sau khi kết hôn vợ chồng sống chung và thực hiện quan hệ tài sản nhằm đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của gia đình. Thông thường các tài sản sau khi kết hôn thường được coi là tài sản chung của vợ chồng. Tuy nhiên pháp luật quy định vợ chồng có quyền thỏa thuận chế độ tài sản của mình trước khi kết hôn. Như vậy, việc thỏa thuận chế độ tài sản được thực hiện như nào, phạm vi thỏa thuận tới đâu?

         Trước tiên ta cần hiểu thảo thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng là gì? Pháp luật Việt Nam quy định có hai chế độ tài sản của vợ chồng bao gồm: chế độ tài sản theo thỏa thuận và chế độ tài sản theo luật định. Theo đó, pháp luật đề cao thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng hơn, trường hợp vợ chồng không có thỏa thuận thì chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định. Vợ chồng có thể thỏa thuận trên cơ sở lựa chon theo một chế độ tài sản riêng biệt, hoàn toàn độc lập với chế độ tài sản theo quy định của pháp luật. theo quy định tại Điều 47 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng là việc vợ chồng thỏa thuận xác định tài sản của vợ chồng sau khi kết hôn.

          Về hình thức: Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực.

          Thời điểm xác lập: Thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.

            Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

            Thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng bao gồm các nội dung chính sau đây:

  1.    Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng: khi lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì vợ chồng có thể thỏa thuận về xác định tài sản theo một trong xác cách sau đây:
    • Tài sản giữa vợ và chồng bao gồm tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng;
    • Giữa vợ và chồng không có tài sản riêng của vợ, chồng mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc tài sản chung;
    • Giữa vợ và chồng không có tài sản chung mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn và trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu riêng của người có được tài sản đó;
    • Xác định theo thỏa thuận khác của vợ chồng.
  2. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để đảm bảo nhu cầu thiết yếu của vợ chồng;
  3. Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chẩm dứt chế độ tài sản;
  4. Nội dụng khác có liên quan.

Lưu ý: khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ, chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định tại các Điều 29, 30, 31 và 32 của Luật Hôn nhân và gia đình và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Cung cấp thông tin về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận trong giao dịch với người thứ ba

Trường hợp chế độ tài sản theo thỏa thuận được áp dụng thì khi xác lập, thực hiện giao dịch vợ, chồng có nghĩa vụ cung cấp cho người thứ va biết về những thông tin liên quan. Nếu vợ, chồng vi phạm nghĩa vụ này thì người thứ ba được coi là ngay tình và được bảo vệ quyền lợi theo quy định của Bộ luật dân sự.

Sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

Vợ chồng có quyền sửa đổi, bổ sung thỏa thuận về chế độ tài sản. Việc sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được áp dụng thì trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận sửa đổi, bổ sung một phần hoặc toàn bộ nội dung của chế độ tài sản đó hoặc áp dụng chế độ tài sản theo luật định.

Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chế độ tài sản vợ chồng có hiệu lựa từ ngày đưuọc công chứng, chứng thực. Vợ, chồng có nghĩa vụ cung cấp cho người thứ ba biết về những thông tin liên quan.

Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm việc sửa đổi, bổ sung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu

Thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu trong các trường hợp sau đây:

Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Bộ luật dân sự và các Luật khác có liên quan;
Vi phạm một trong các quy định tài các Điều 29, 30, 31 và 32 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.11882845_483657991805039_2398205435660011061_o.jpg
Công ty Luật TNHH quốc tế Hồng Thái và đồng nghiệp xin hân hạnh được mang đến cho quý khách hàng những dịch vụ tư vấn tốt nhất về các lĩnh vực như:
     + Tư vấn pháp luật dân sự, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến các giao dịch dân sự;
    +   Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến các giao dịch và nghĩa vụ dân sự như: cầm cố, thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh…;
     +   Tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến hợp đồng mua bán, tặng, cho, vay mượn tài sản;
   +   Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến hợp đồng thuê, thuê khoán tài sản và các quy định pháp luật liên quan; 
   +   Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến hợp đồng dịch vụ, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng gia công, hợp đồng bảo hiểm và các quy định pháp luật liên quan;
    +   Tư vấn, hỗ trợ pháp lý, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền và các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề ủy quyền.
    +   Tư vấn, soạn thảo và rà soát lại các văn bản liên quan đến thừa kế như: tư vấn, hỗ trợ pháp lý về thừa kế cho người để lại thừa kế, người thừa kế; soạn thảo di chúc và các văn bản khác; tư vấn, hỗ trợ pháp lý các vấn đề thừa kế khác có liên quan;
    +   Tư vấn, hỗ trợ pháp lý liên quan đến các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
    Xin vui lòng liên hệ:  19006248 để công ty chúng tôi có thể tư vấn cho quý khách.

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
Doanh nghiệp bắt buộc kê khai thông tin số điện thoại và email khi đăng ký doanh nghiệp
04:30 | 23/11/2023
Ngày 16/11/2023, Phòng DKKD – Sở KHĐT TP. Hà Nội ban hành thông báo số 898/TB-ĐKKD về việc kê khai thông tin địa chỉ email khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
09:58 | 06/11/2023
Khi phát hiện ra thông tin trên GCN đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục như thế nào để đính chính thông tin?
Mới nhất: Doanh nghiệp chậm kê khai thuế GTGT bị phạt như thế nào?
05:31 | 27/10/2023
Việc chậm nộp thuế ở các công ty thường xảy ra. Để hạn chế và xử phạt những trường hợp này xảy ra, pháp luật nước ta đã có những quy định cụ thể.
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?
05:12 | 04/10/2023
Câu hỏi: Tôi hiện đang là thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên. Vậy chồng tôi có được là thành viên của Hội đồng thành viên công ty tôi hay không?
Có bắt buộc đóng dấu công ty khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
09:46 | 23/09/2023
Pháp luật quy định khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có cần phải đóng dấu không?
Có thể yêu cầu cung cấp thông tin của doanh nghiệp khác?
03:28 | 18/09/2023
Câu hỏi: Tôi có thể xin thông tin đăng ký doanh nghiệp của đối tác hay không? Việc cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp có mất phí gì hay không?
Công văn 7498/BKHĐT-ĐKKD đính chính Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh
02:09 | 16/09/2023
Mẫu Phụ lục III-7 về Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ban hành ngày 18/4/2023, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký kinh doanh đã được...
Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần
11:40 | 31/08/2023
Vốn điều lệ trong CTCP là gì? Khi nào thực hiện thay đổi vốn điều lệ? Thủ tục cần có khi thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong CTCP? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Quy định mới nhất về tên của chi nhánh doanh nghiệp
11:18 | 30/08/2023
Câu hỏi: Tôi đang muốn mở thêm chi nhánh cho công ty. Cho tôi hỏi trong hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, tên của chi nhánh cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Chi nhánh doanh nghiệp có thể đăng ký ít ngành nghề hơn so với doanh nghiệp không?
09:30 | 30/08/2023
Chi nhánh có bắt buộc phải đăng ký tất cả các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp hay không?
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Thống kê truy cập
Đang online : 452   Đã truy cập : 3,300,994
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE