Ngày nay
nhu cầu thành lập công ty ngày càng tăng cao, tuy nhiên có nhiều trường hợp nhà
đầu tư không muốn thực hiện thủ tục mở thêm doanh nghiệp họ có thể mua lại các
doanh nghiệp. Và câu hỏi đặt ra là mua bán doanh nghiệp cần những điều kiện gì,
loại hình doanh nghiệp nào có thể được mua lại và thủ tục như thế nào? Sau đây
chúng tôi sẽ tư vấn về vấn đề này.
Cơ sở pháp lí:
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng kí doanh nghiệp.

Luật Hồng Thái
Loại hình doanh nghiệp
có thể thực hiện mua bán doanh nghiệp?
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì chỉ có doanh nghiệp tư nhân mới được phép bán
toàn bộ. Bởi doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp chỉ do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó theo quy định
của Luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán toàn bộ doanh nghiệp
của mình cho người khác.
Điều kiện và hồ sơ
bán doanh nghiệp tư nhân?
Theo quy định tại
Khoản 1 Điều 187 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về bán doanh nghiệp tư
nhân như sau:
"1. Chủ doanh
nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác.
2. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua,
người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.”
Như vậy theo như quy định trên thì chủ doanh nghiệp tư nhân có thể
bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho người khác. Tuy nhiên, sau khi bán doanh
nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời hạn
trước ngày chuyển giao doanh nghiệp nếu không có thỏa thuận nào khác với người
mua.
Điều kiện để mua lại doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại Khoản
2 Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì là các chủ thể sau:
"Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.”
Theo đó theo quy định tại Khoản 2 Điều
18 thì các chủ thể sau không thể mua lại doanh nghiệp đó là các chủ thể sau:
"2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà
nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên
chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước,
trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của
Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt
tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc
nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký
thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh.”
Như vậy các chủ thể nêu trên sẽ không được mua lại doanh nghiệp tư
nhân.
Thủ tục bán doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 187 Luật doanh nghiệp 2014 quy định
như sau:
"Người mua doanh nghiệp phải đăng kí thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân theo quy định của Luật này.”
Hồ sơ bán doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của
người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư
nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người được
thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích;
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định
tại Điều 10 Nghị định này của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư
nhân, người thừa kế;
- Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho doanh nghiệp hoặc các giấy
tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho
doanh nghiệp tư nhân; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của
người được thừa kế.
Khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trình tự thực hiện mua bán doanh nghiệp
Bước 1: Thực hiện mua bán doanh nghiệp với người mua:
+ Soạn thảo Hợp đồng mua bán doanh nghiệp
+ Xác lập người mua doanh nghiệp phải là người có quyền thành lập,
góp vốn thành lập, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại
Luật Doanh nghiệp và không thuộc trường hợp không được quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại luật này
+ Các tài liệu chứng minh việc mua bán doanh nghiệp tư nhân đã
hoàn thành (giấy biên nhận tiền mua bán doanh nghiệp, Biên bản thanh lý hợp đồng
mua bán doanh nghiệp tư nhân và thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp cho người
mua).
Bước 2: Đăng ký sang tên doanh nghiệp cho người mua
+ Thời hạn đăng ký: Trong
vòng 15 ngày kể từ ngày chuyển giao doanh nghiệp cho người mua, chủ doanh nghiệp
phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh
+ Nội dung thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân: Tên, trụ
sở của doanh nghiệp; tên, địa chỉ của người mua; tổng số nợ chưa thanh toán của
doanh nghiệp; tên, địa chỉ, số nợ và thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ; hợp đồng
lao động và các hợp đồng khác đã ký mà chưa thực hiện xong và cách thức giải
quyết các hợp đồng đó.
Hy vọng rằng với những tư vấn của chúng tôi sẽ giải quyết được những
vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể
liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng
Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com .
Trụ sở
chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh
Xuân).
Hồng Nhung
Trân trọng
cảm ơn!
Bạn cũng có
thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Sau khi thành lập công ty cần làm những gì?
11:01 | 20/07/2024
Sau
khi thành lập, doanh nghiệp đã chính thức có tư cách pháp lý, được nhân danh
chính mình để giao kết hợp đồng và thực hiện những hoạt động sản xuất - kinh
doanh khác. Tuy nhiên, để việc vận hành thuận lợi và tránh việc bị phạt, công
ty cần thực hiện ngay những công việc dưới đây.
...
|
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1TV
10:11 | 15/07/2024
Công ty TNHH 1 TV của bạn đang muốn thay đổi người đại diện
theo pháp luật, bạn băn khoăn không biết thủ tục thay đổi người đại diện sẽ như
thế nào? Luật Hồng thái sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn qua bài viết!
|
Quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp: Từ pháp luật đến thực tiễn vụ việc Công ty T bị phạt 245 triệu đồng.
06:07 | 05/07/2024
Theo pháp luật hiện hành kinh
doanh đa cấp là gì? Khi nào được xem là kinh doanh đa cấp bất chính? Chế tài xử
phạt cho hành vi kinh doanh đa cấp được quy định như thế nào? Thực tiễn vụ việc
Công ty T
bị phạt về hành vi kinh doanh đa cấp.
|
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
04:20 | 16/03/2024
Tạm ngưng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty
TNHH hai thành viên trở lên theo pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
11:04 | 12/03/2024
Công ty TNHH 2 thành viên được
hiểu như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ
gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập sàn thương mại điện tử
05:14 | 29/01/2024
Sàn thương mại điện tử được hiểu như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay? Trình tự, thủ tục lập sàn thương mại điện tử gồm giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
04:25 | 20/12/2023
Vốn
điều lệ được hiểu như thế nào? Khi nào công ty thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ?
Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần được quy định như thế nào? Chi
tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành
02:53 | 09/12/2023
Điều
kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục
thành lập gồm các giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng
Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Tổng hợp các quy định mới nhất về thủ tục thành lập CTCP
09:32 | 06/12/2023
Công
ty cổ phần (CTCP) được hiểu như thế nào? Quy định của pháp luật về người đại diện
theo pháp luật của CTCP? Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định luật
hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn đăng ký tạm ngừng không?
09:28 | 30/11/2023
Doanh
nghiệp đăng ký tạm ngừng khi nào? Thủ tục đăng ký tạm ngừng đối với doanh nghiệp
sẽ tiến hành ra sao? Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn
tạm ngừng không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|