Luật sư Nguyễn Hồng Thái - Giám đốc Công ty Luật Hồng Thái
Các trường hợp người nước ngoài lao động tại Việt
Nam không thuộc diện cấp GPLĐ:
1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính
về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán
dịch vụ.
3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố,
tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ
ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia
nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
4. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty
trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
7.Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị
của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
8. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch
vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao
gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài
chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
9. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên
môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên
cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình,
dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa
thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam và nước ngoài.
10. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông
tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
11. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang
Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành
lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
12. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định
152/2020/NĐ-CP
13. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và
không quá 03 lần trong 01 năm.
14. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức
ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
15. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo
ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
16. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
17. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
18. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
19. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Hồ sơ xin giấy phép lao động theo quy định mới nhất:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao
động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ
chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong
thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy
chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa
được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa
được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được
cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành ;
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy
định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác
nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm
của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài
hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước
ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời
hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn
được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng
không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng
tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với
người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho
thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc
có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của
Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của
AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện
viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn
luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình
độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục
nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của
pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i
khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù
hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Lưu ý đối với Hồ sơ:
Nếu giấy tờ được cấp tại Cơ quan nước ngoài thì cần phải hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền:
Sở Lao động thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
Thời gian thực hiện thủ tục:
5 ngày làm việc
Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp hoặc nộp online qua Cổng thông tin dịch vụ và việc làm thành phố Hà Nội
LH: 0962893900 để được tư vấn chi tiết

Nếu còn bất cứ thắc mắc gì bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Phạm Trang
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0962893900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0962893900
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0962893900
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0962893900
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0962893900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0962893900
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan: