Chào bạn, cảm ơn sự tin tưởng của bên bạn! Hilap sẽ trả lời các thắc mắc
của bên bạn về doanh nghiệp xã hội qua những điểm sau:
1.
Cơ
sở pháp lý
·
Luật
Doanh Nghiệp năm 2020;
·
Nghị
định 96/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
·
Thông
tư 04/2016/TT-BKHĐT Quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
2.
Định
nghĩa doanh nghiệp xã hội
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp
2020: “1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng
các tiêu chí sau đây:
a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành
lập theo quy định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã
đăng ký.”
Từ đây có thể thấy Doanh nghiệp xã hội là
loại doanh nghiệp hoạt động không vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mà được
thành lập với mục tiêu để giải quyết các vấn đề xã hội nhất định mà doanh nghiệp
này theo đuổi, bên cạnh mục tiêu kinh tế. Và phần lớn lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp dùng để phục vụ mục tiêu xã hội, ngoài ra doanh nghiệp xã hội có
thể cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng như: giáo dục, văn hóa, môi trường,
đào tạo nghề…
3.
Phân
loại doanh nghiệp xã hội
Pháp luật hiện nay không đưa ra quy định về phân loại doanh
nghiệp xã hội tuy nhiên căn cứ vào mục đích hoạt động có thể chia doanh nghiệp
xã hội theo các nhóm sau:
v Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận:
- Các doanh nghiệp xã hội phi lợi
nhuận thường hoạt động dưới các hình thức như: các tổ chức phi chính phủ; trung
tâm, hội, quỹ, câu lạc bộ, tổ/nhóm tự nguyện của người khuyết tật, người chung
sống với HIV/AIDS, phụ nữ bị bạo hành, trẻ em bị bỏ rơi…
- Các doanh nghiệp xã hội phi lợi
nhuận đóng vai trò xúc tác để huy động nguồn lực từ cộng đồng để cải thiện đời
sống cho những cộng động chịu thiệt thòi.
- Nguồn
vốn hoạt động đến từ việc thu hút các cá nhân, tổ chức có nhu cầu đầu tư cho xã
hội bằng việc đưa ra các chương trình, kế hoạch và các giải pháp hữu ích để giải
quyết các vấn đề xã hội.
v Doanh nghiệp xã hội không vì lợi
nhuận:
- Hoạt động theo cơ chế như các tổ chức từ thiện, hoàn toàn
không có mục tiêu vì lợi nhuận.
- Thông thường, đây là các doanh nghiệp do các doanh nhân, nhà
đầu tư đã có nguồn vốn và tiềm lực tài chính tại các doanh nghiệp thông thường
do họ sở hữu hoặc là thành viên/cổ đông.
v Doanh nghiệp xã hội có định hướng xã hội, có lợi nhuận
- Doanh nghiệp phải tìm kiếm và thực hiện các cơ hội kinh doanh
để có thể tự tạo ra lợi nhuận, mục đích cuối là nhằm để tái đầu tư đối với các
mục tiêu về môi trường, xã hội.
4.
Tiêu
chí nhận biết doanh nghiệp xã hội
Căn
cứ khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 thì có ba tiêu chí sau:
·
Thứ
nhất, là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định
của Luật Doanh nghiệp 2020
·
Thứ
hai,
mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
Và mục tiêu về lợi nhuận không phải là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xã hội.
Để cụ thể hoá mục tiêu này, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh
nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động (theo khoản 1 Điều 5 Nghị định
96/2015/NĐ-CP).
·
Thứ
ba,
sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu
tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký. Tỉ lệ này đã được điều chỉnh so với trước
đây khi mà Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định ở mức 50%. Trường hợp doanh nghiệp
không sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm để tái đầu tư thì sẽ
bị xử phạt theo Điều 40 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể: mức “phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000
đồng” và có cả biện pháp xử phạt bổ sung là “buộc bổ sung đủ vốn để tái đầu tư thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
như đã đăng ký”.
5.
Quyền
lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa
vụ cơ bản của một doanh nghiệp quy định ở Điều 7 và 8 thuộc Luật doanh nghiệp
năm 2020 như: Quyền tự do kinh doanh những ngành nghề không cấm, quyền mở rộng
kinh doanh, quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền sử dụng lao động hợp pháp,…; Thực
hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;…
Bên cạnh những quyền
lợi và nghĩa vụ chung doanh nghiệp xã hội còn có những quyền lợi và nghĩa vụ
riêng sau:
5.1. Quyền của doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa
vụ cơ bản của một doanh nghiệp quy định ở Điều 7 và 8 thuộc Luật doanh nghiệp
năm 2020 như: Quyền tự do kinh doanh những ngành nghề không cấm, quyền mở rộng
kinh doanh, quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền sử dụng lao động hợp pháp,…; Thực
hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;…
Bên cạnh những quyền
lợi và nghĩa vụ chung doanh nghiệp xã hội còn có những quyền lợi và nghĩa vụ
riêng sau:
5.1. Quyền của doanh nghiệp xã hội
·
Chủ sở hữu, người
quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp
giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;
·
Được huy động, nhận
tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt
Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Cụ thể như sau: Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài
để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường theo quy định của
pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Ngoài các khoản
viện trợ này, doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài
chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước
và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
·
Doanh nghiệp xã hội
được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.
·
Được miễn, giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp giữ
lại để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.
·
Doanh nghiệp xã hội
được ưu tiên tham gia đấu thầu, cung cấp các dịch vụ công do Nhà nước tài trợ,
đặt hàng.
5.2.
Nghĩa vụ riêng dành cho doanh nghiệp xã hội
5.2.1. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính,
thuế
- Tổ chức công tác kế toán, lập và
nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của
pháp luật về kế toán, thống kê
- Kê khai thuế, nộp các loại thuế:
Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
5.2.2. Duy trì mục tiêu và điều kiện hoạt
động
- Duy trì mục tiêu hoạt động nhằm giải
quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng và sử dụng ít nhất 51% tổng
lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu
đã đăng ký trong suốt quá trình hoạt động;
- Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động
được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải
quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký.
5.2.3.
Báo cáo trong trường hợp nhận các ưu đãi, hỗ trợ
- Trường hợp được nhận các ưu đãi,
hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải lập Văn bản tiếp nhận tài trợ gồm các nội
dung: Thông tin về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc
tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận
tài trợ và họ, tên và chữ ký của người đại diện của bên tài trợ (nếu có) theo
Nghị định 29/2018/NĐ-CP. Và trong thời hạn 10 ngày làm việc, doanh nghiệp phải
thông báo cho cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
- Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ,
tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc
cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với các hoạt động
doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
5.2.4. Thực hiện cam kết mục tiêu xã hội,
môi trường
- Doanh nghiệp xã hội phải thông
báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh
doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động. Trường hợp nội dung
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xã hội
phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về nội dung thay đổi trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi để công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải có Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường của doanh nghiệp xã hội được lập theo mẫu và phải bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Các vấn đề
xã hội, môi trường; phương thức mà doanh nghiệp dự định thực hiện nhằm giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường đó.
b) Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
c) Mức tỷ lệ
phần trăm (%) lợi nhuận giữ lại hằng năm được tái đầu tư để giải quyết vấn đề
xã hội, môi trường.
d) Nguyên tắc
và phương thức sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ từ tổ chức và cá nhân;
nguyên tắc và phương thức xử lý các khoản viện trợ, tài trợ còn dư khi doanh
nghiệp giải thể hoặc chuyển đổi thành doanh nghiệp thông thường (nếu có).
đ) Họ, tên, chữ ký
của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh; thành viên, cổ đông là cá nhân, người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông là tổ
chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
- Trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội,
môi trường trước thời hạn đã cam kết doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ
quan đăng ký kinh doanh, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã nhận phải trả lại cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ
chức khác có mục tiêu xã hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước.
5.2.5. Bảo đảm lao động
- Bảo đảm tiêu chuẩn về lao động.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được
phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh
nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo
điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
6.
Chính
sách thuế đối với doanh nghiệp xã hội
- Đối với khoản lợi nhuận tái đầu tư
nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký thì sẽ không phải đóng thuế.
- Đối với khoản lợi nhuận chưa được
tái đầu tư sẽ được ưu đãi mức thuế suất là 10% trong suốt thời gian hoạt động.
- Được miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp bốn năm đầu tiên, giảm 50% số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong chín năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa
bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn.
- Được miễn thuế bốn năm, giảm 50% số
thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn
không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn.
Bích
Hợp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335