Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

Doanh nghiệp xã hội theo Luật Doanh nghiệp 2020 những điều cần biết!

(Số lần đọc 7408)
Chào Hilap! Hiện công ty tôi chuẩn bị ký kết hợp đồng với một công ty đối tác là kiểu doanh nghiệp xã hội, nhưng bên tôi chưa hiểu lắm về kiểu doanh nghiệp này nên muốn nhờ Hilap tư vấn giúp chúng tôi những vấn đề sau: Doanh nghiệp xã hội là gì? Các tiêu chí nhận biết của doanh nghiệp xã hội là gì? Doanh nghiệp xã hội có quyền lợi và nghĩa vụ khác các doanh nghiệp khác không? 
Social_Enterprise.jpg

     Chào bạn, cảm ơn sự tin tưởng của bên bạn! Hilap sẽ trả lời các thắc mắc của bên bạn về doanh nghiệp xã hội qua những điểm sau:

1.   Cơ sở pháp lý

·        Luật Doanh Nghiệp năm 2020;

·        Nghị định 96/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

·        Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT Quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.

2.   Định nghĩa doanh nghiệp xã hội

       Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020: “1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

      Từ đây có thể thấy Doanh nghiệp xã hội là loại doanh nghiệp hoạt động không vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mà được thành lập với mục tiêu để giải quyết các vấn đề xã hội nhất định mà doanh nghiệp này theo đuổi, bên cạnh mục tiêu kinh tế. Và phần lớn lợi nhuận thu được của doanh nghiệp dùng để phục vụ mục tiêu xã hội, ngoài ra doanh nghiệp xã hội có thể cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng như: giáo dục, văn hóa, môi trường, đào tạo nghề…

3.   Phân loại doanh nghiệp xã hội

Pháp luật hiện nay không đưa ra quy định về phân loại doanh nghiệp xã hội tuy nhiên căn cứ vào mục đích hoạt động có thể chia doanh nghiệp xã hội theo các nhóm sau:

v Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận:

-       Các doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận thường hoạt động dưới các hình thức như: các tổ chức phi chính phủ; trung tâm, hội, quỹ, câu lạc bộ, tổ/nhóm tự nguyện của người khuyết tật, người chung sống với HIV/AIDS, phụ nữ bị bạo hành, trẻ em bị bỏ rơi…

-       Các doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận đóng vai trò xúc tác để huy động nguồn lực từ cộng đồng để cải thiện đời sống cho những cộng động chịu thiệt thòi.

-       Nguồn vốn hoạt động đến từ việc thu hút các cá nhân, tổ chức có nhu cầu đầu tư cho xã hội bằng việc đưa ra các chương trình, kế hoạch và các giải pháp hữu ích để giải quyết các vấn đề xã hội.

v Doanh nghiệp xã hội không vì lợi nhuận:

-       Hoạt động theo cơ chế như các tổ chức từ thiện, hoàn toàn không có mục tiêu vì lợi nhuận.

-       Thông thường, đây là các doanh nghiệp do các doanh nhân, nhà đầu tư đã có nguồn vốn và tiềm lực tài chính tại các doanh nghiệp thông thường do họ sở hữu hoặc là thành viên/cổ đông.

v Doanh nghiệp xã hội có định hướng xã hội, có lợi nhuận

-       Doanh nghiệp phải tìm kiếm và thực hiện các cơ hội kinh doanh để có thể tự tạo ra lợi nhuận, mục đích cuối là nhằm để tái đầu tư đối với các mục tiêu về môi trường, xã hội.

4.   Tiêu chí nhận biết doanh nghiệp xã hội

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 thì có ba tiêu chí sau:

·        Thứ nhất, là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020

·        Thứ hai, mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng. Và mục tiêu về lợi nhuận không phải là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xã hội. Để cụ thể hoá mục tiêu này, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động (theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 96/2015/NĐ-CP).

·        Thứ ba, sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký. Tỉ lệ này đã được điều chỉnh so với trước đây khi mà Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định ở mức 50%. Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm để tái đầu tư thì sẽ bị xử phạt theo Điều 40 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể: mức “phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng” và có cả biện pháp xử phạt bổ sung là “buộc bổ sung đủ vốn để tái đầu tư thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký”.

5.   Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

      Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ cơ bản của một doanh nghiệp quy định ở Điều 7 và 8 thuộc Luật doanh nghiệp năm 2020 như: Quyền tự do kinh doanh những ngành nghề không cấm, quyền mở rộng kinh doanh, quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền sử dụng lao động hợp pháp,…; Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;…

Bên cạnh những quyền lợi và nghĩa vụ chung doanh nghiệp xã hội còn có những quyền lợi và nghĩa vụ riêng sau:

     5.1. Quyền của  doanh nghiệp xã hội

      Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ cơ bản của một doanh nghiệp quy định ở Điều 7 và 8 thuộc Luật doanh nghiệp năm 2020 như: Quyền tự do kinh doanh những ngành nghề không cấm, quyền mở rộng kinh doanh, quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền sử dụng lao động hợp pháp,…; Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;…

Bên cạnh những quyền lợi và nghĩa vụ chung doanh nghiệp xã hội còn có những quyền lợi và nghĩa vụ riêng sau:

     5.1. Quyền của  doanh nghiệp xã hội

·        Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

·        Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể như sau: Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường theo quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Ngoài các khoản viện trợ này, doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

·        Doanh nghiệp xã hội được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật.

·        Được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.

·        Doanh nghiệp xã hội được ưu tiên tham gia đấu thầu, cung cấp các dịch vụ công do Nhà nước tài trợ, đặt hàng.

5.2. Nghĩa vụ riêng dành cho doanh nghiệp xã hội

     5.2.1. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính, thuế

             - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê

             - Kê khai thuế, nộp các loại thuế: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

       5.2.2. Duy trì mục tiêu và điều kiện hoạt động

            - Duy trì mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng và sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký trong suốt quá trình hoạt động;

            - Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký.

        5.2.3. Báo cáo trong trường hợp nhận các ưu đãi, hỗ trợ

             - Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải lập Văn bản tiếp nhận tài trợ gồm các nội dung: Thông tin về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận tài trợ và họ, tên và chữ ký của người đại diện của bên tài trợ (nếu có) theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP. Và trong thời hạn 10 ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

             - Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ, tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

       5.2.4. Thực hiện cam kết mục tiêu xã hội, môi trường

            - Doanh nghiệp xã hội phải thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động. Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về nội dung thay đổi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.

           - Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội được lập theo mẫu và phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Các vấn đề xã hội, môi trường; phương thức mà doanh nghiệp dự định thực hiện nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đó.

b) Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.

c) Mức tỷ lệ phần trăm (%) lợi nhuận giữ lại hằng năm được tái đầu tư để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

d) Nguyên tắc và phương thức sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ từ tổ chức và cá nhân; nguyên tắc và phương thức xử lý các khoản viện trợ, tài trợ còn dư khi doanh nghiệp giải thể hoặc chuyển đổi thành doanh nghiệp thông thường (nếu có).

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; thành viên, cổ đông là cá nhân, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

          - Trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã nhận phải trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước.

      5.2.5. Bảo đảm lao động

          - Bảo đảm tiêu chuẩn về lao động.

          - Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

6.   Chính sách thuế đối với doanh nghiệp xã hội

          - Đối với khoản lợi nhuận tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký thì sẽ không phải đóng thuế.

          - Đối với khoản lợi nhuận chưa được tái đầu tư sẽ được ưu đãi mức thuế suất là 10% trong suốt thời gian hoạt động.

          - Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bốn năm đầu tiên, giảm 50% số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

          - Được miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Bích Hợp

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

 Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
Ai được chuyển nhượng cổ phần?
10:13 | 18/07/2025
Theo cáo định tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi 2025) , cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác , trừ những trường hợp sau:
Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu cổ đông?
02:48 | 16/07/2025
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập với các cổ đông. Vậy theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, để thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu cổ đông? Và có giới hạn số lượng cổ đông không? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ...
Tìm Hiểu Quy Định Mới Về Chủ Sở Hữu Hưởng Lợi Theo Luật Doanh Nghiệp Sửa Đổi 2025: Doanh Nghiệp Cần Chuẩn Bị Gì?
05:22 | 10/07/2025
Từ ngày 1/7/2025 , Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật số 76/2025/QH15) chính thức có hiệu lực, mang đến nhiều thay đổi quan trọng nhằm tăng cường tính minh bạch trong quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Một trong những điểm mới nổi bật là quy định về chủ sở hữu...
Hộ kinh doanh cần phải chú ý những gì từ ngày 1/7/2025?
11:58 | 03/07/2025
Hòa chung vào không khi đổi mới sát nhập các tỉnh thành, làm gọn nhẹ bộ máy quan chức nhà nước, mô hình chính quyền địa phương hai cấp, rất nhiều văn bản luật được ban hành nhằm phù hợp hơn với mô hình cơ quan nhà nước thời điểm hiện tại và cũng là vì mục đích chung thống nhất là phát triển đất...
Doanh thu dưới 1 tỷ nên thành lập hộ kinh doanh hay công ty?
11:51 | 03/07/2025
“Phi thương bất phú” một câu nói quen thuộc trong dân gian, là sự đúc kết quý báu từ những kinh nghiệm của cha ông ta đi trước, đề cập đến tầm quan trọng của kinh doanh. Nếu bạn muốn giàu có, nếu bạn muốn có nhiều tiền thì bắt buộc bạn phải học kinh doanh. Hầu hết các tỷ phú trên thế giới đều là...
TỪ NGÀY 01/07/2025: NHỮNG ĐIỂM MỚI MÀ HỘ KINH DOANH BẮT BUỘC PHẢI BIẾT
11:35 | 03/07/2025
Từ ngày 01/07/2025, nhiều quy định pháp luật về thuế và bảo hiệm xã hội có hiệu lực sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh. Việc nắm rõ và tuân thủ các chính sách này là vô cùng cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả.
CHUẨN BỊ HỒ SƠ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY
11:30 | 03/07/2025
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam năng động và đầy tiềm năng, làn sóng khởi nghiệp chưa bao giờ sôi nổi đến thế. Từ những ý tưởng đột phá đến những kế hoạch kinh doanh ấp ủ, khát vọng tự chủ và tạo dựng sự nghiệp của giới trẻ, cũng như những người muốn thử sức ở lĩnh vực mới, đang ngày càng mạnh...
THỦ TỤC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH
03:28 | 27/06/2025
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC
10:11 | 26/06/2025
Dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, được quy định chi tiết tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2018/NĐ-CP).
MỞ CLB TAEKWONDO CÓ CẦN XIN GIẤY PHÉP KHÔNG?
09:20 | 26/06/2025
Câu trả lời là có. Theo quy định pháp luật hiện hành, nếu muốn kinh doanh hoạt động thể thao môn Taekwondo một cách hợp pháp, tổ chức/doanh nghiệp cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
Mở shop quần áo có cần đăng ký kinh doanh hay không?
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thống kê truy cập
Đang online : 186   Đã truy cập : 3,619,784
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE