1.
Căn cứ pháp lý để ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ
ở Việt Nam
-
Bộ luật Dân sự năm
2015;
-
Luật Thương mại
2005;
-
Luật Chuyển giao
công nghệ năm 2017;
-
Nghị định
76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ 2017;
-
Thông tư
02/2018/TT-BKHCN quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công
nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động
cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung
chuyển giao công nghệ.
2.
Đối tượng chuyển giao của hợp đồng chuyển giao công
nghệ ở Việt Nam
Theo khoản
1 Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 thì công nghệ - là đối tượng chuyển
giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ ở Việt Nam là một hoặc các đối tượng
sau đây:
“a) Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công
nghệ;
b) Phương án, quy trình công nghệ; giải
pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin
dữ liệu;
c) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi
mới công nghệ;
d) Máy móc, thiết bị đi kèm một trong
các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.”
3.
Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng chuyển giao công
nghệ
Hợp đồng
chuyển giao công nghệ ở Việt Nam phải được lập thành văn bản và phải được các
bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
Ngôn ngữ trong hợp đồng do các bên tham gia thỏa thuận. Điều này có nghĩa là
các bên hoàn toàn có thể thể hiện nội dung hợp đồng theo ngôn ngữ phù hợp với
các bên ví dụ như tiếng Anh, không nhất thiết là tiếng Việt.
4.
Nội dung hợp đồng
Theo Điều
23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 thì các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển
giao công nghệ có thể thỏa thuận về các nội dung sau :
-
Tên công nghệ được
chuyển giao.
-
Đối tượng công nghệ
được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản
phẩm.
-
Chuyển nhượng quyền
sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
-
Phương thức chuyển
giao công nghệ.
-
Quyền và nghĩa vụ
của các bên.
-
Giá, phương thức
thanh toán.
-
Thời hạn, thời điểm
có hiệu lực của hợp đồng.
-
Khái niệm, thuật
ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
-
Kế hoạch, tiến độ
chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
-
Trách nhiệm bảo
hành công nghệ được chuyển giao.
-
Phạt vi phạm hợp đồng.
-
Trách nhiệm do vi
phạm hợp đồng.
-
Cơ quan giải quyết
tranh chấp.
-
Nội dung khác do
các bên thỏa thuận.
5.
Thời điểm có hiệu lực và thời hạn của hợp đồng
Căn cứ quy định tại Điều 24 Luật
Chuyển giao công nghệ năm 2017,
-
Thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các
bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
này.
-
Hợp đồng chuyển
giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép
chuyển giao công nghệ.
-
Hợp đồng chuyển
giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa
đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.
6.
Trường hợp việc chuyển giao công nghệ Việt Nam cần đăng
ký
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc một trong
những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển
giao công nghệ:
-
Chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
-
Chuyển giao công
nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
-
Chuyển giao công
nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp
đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có
nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Bích Hợp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bài viết liên quan: