Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là bao lâu? Những nội dung cần lưu ý về mức
xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định mới nhất có hiệu lực từ ngày
5/12/2020 sẽ được Công ty luật TNHH Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp chỉ ra trong bài viết sau
I. Căn cứ
pháp lý
Luật Quản lý thuế 2019
Nghị định 125/2020/NĐ-CP
II. Nội
dung tư vấn
1. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế
Theo Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể như sau:
Ø Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý
+ Chậm nhất là ngày thứ
20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và
nộp theo tháng;
+ Chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường
hợp khai và nộp theo quý.
Ø
Đối với
loại thuế có kỳ tính thuế theo năm
+ Chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối
với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của
năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
+ Chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết
toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
+ Chậm nhất là ngày
15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm
nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Ø
Đối với
trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
+ Chậm nhất là ngày thứ
45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Ngoài ra, thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ
phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. Thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật
Hải quan.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch
điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin
điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng
từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện
tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Ø
Đối với
loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
+ Chậm nhất là ngày thứ
10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
.jpg)
2. Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế
Theo Điều 13 Nghị định
125/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020, tùy thuộc vào số
ngày chậm nộp mà hành vi này sẽ bị xử phạt như sau:
Ø
Phạt cảnh
cáo
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp
hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Ø
Phạt tiền
từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến
30 ngày, trừ trường hợp áp dụng mức phạt cảnh cáo.
Ø
Phạt tiền
từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31
ngày đến 60 ngày.
Ø
Phạt tiền
từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng
đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
+ Nộp
hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh
số thuế phải nộp;
+ Không nộp hồ sơ khai
thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục
theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm
theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ø
Phạt tiền
từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Phạt tiền từ 15.000.000
đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên
90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp
và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước
trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế
hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai
thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu
áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì
số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp
trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền từ
8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Ø
Biện pháp
khắc phục hậu quả
– Buộc nộp đủ số tiền chậm
nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm nêu trên trong trường
hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
– Buộc nộp hồ sơ khai
thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi:
+ Không nộp hồ sơ khai
thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục
theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm
theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Bích Hồng
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ liên hệ: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
CÔNG TY NỢ BẢO HIỂM THÌ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN KHÔNG?
09:39 | 18/12/2024
Tham
gia bảo hiểm là trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động. Vậy nên
việc công ty nợ bảo hiểm của người lao động đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động. Về việc công ty nợ bảo hiểm thì người lao động
có được hưởng chế độ thai sản ...
|
Nhân viên thử việc liệu có được hưởng tiền lương?
04:37 | 16/03/2024
Thử việc là gì? Thời gian thử việc là bao lâu? Người lao động được nhận tiền lương thử việc là bao nhiêu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Khi giao kết HĐLĐ, người sử dụng lao động có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của người lao động không?
03:52 | 08/12/2023
Hợp đồng
lao động được hiểu như thế nào? NLĐ có thể được giao kết nhiều hợp đồng lao động
không? Khi giao kết HĐLĐ thì có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của NLĐ
không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Theo quy định hiện hành NLĐ sẽ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào?
08:46 | 05/12/2023
GPLĐ
được hiểu là gì? NLĐ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục
yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật
Hồng Thái tìm hiểu!
|
Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động
09:18 | 23/11/2023
Hoà
giải viên lao động được hiểu là gì? Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải
viên lao động theo quy định của pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời
bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động, là trường hợp nào?
03:56 | 18/11/2023
Khi
nào người lao động sẽ được cấp lại giấy phép lao động? Bổ sung thêm trường hợp
cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp nào. Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái cùng tìm hiểu!
|
Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc 2024
12:46 | 08/11/2023
Hợp đồng
thử việc được hiểu như thế nào? Thời gian thử việc trong bao lâu? Các nội dung
cần có trong hợp đồng thử việc gồm các nội dung gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
02:59 | 01/11/2023
Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được ban hành và có hiệu lực từ ngày
18/09/2023. Theo đó, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia, lao động kỹ...
|
[Mới] Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
04:24 | 30/10/2023
Giấy
phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những
giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
|
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
04:33 | 19/10/2023
Người
lao động ký hợp đồng đào tạo nghề khi nào? Vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi
thường khi nào? NSDLĐ có thể phạt vi phạm gấp nhiều lần? Chi tiết nội dung xin
mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|