Người nước ngoài khi làm
thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực thì phải nộp
phí. Vậy, quy định về các trường hợp được miễn và mức thu phí cấp thị thực như thế nào?
Về vấn đề trên Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp xin được tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014;
- Thông tư 219/2016/TT-BTC
Đối tượng nộp, được miễn
phí cấp thị thực
Đối tượng nộp phí
Theo khoản 2 Điều 2 Thông
tư 219/2016/TT-BTC, người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm
quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh
nộp phí theo quy định.
Trường hợp được miễn cấp
thị thực
Căn cứ khoản 1 Điều 5
Thông tư 219/2016/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn phí thị thực:
Khách mời (kể cả vợ hoặc
chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà
nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách tư nhân.
Viên chức, nhân viên của
các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng
và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt
Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
Trường hợp miễn phí theo
điều ước quốc tế giữa Việt Nam và phía nước ngoài theo pháp luật Việt Nam hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại.
Người nước ngoài vào Việt
Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá
nhân Việt Nam.
Các trường hợp khác theo
quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng.

Mức thu phí thị thực và
các giấy tờ liên quan
Căn cứ Biểu mức thu phí
ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC, mức thu phí cấp thị thực và các giấy
tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp
thị thực có giá trị một lần
|
25
Đô la Mỹ (USD)
|
2
|
Cấp
thị thực có giá trị nhiều lần:
|
|
a)
|
Loại
có giá trị đến 03 tháng
|
50
USD
|
b)
|
Loại
có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng
|
95
USD
|
c)
|
Loại
có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm
|
135
USD
|
d)
|
Loại
có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm
|
145
USD
|
e)
|
Loại
có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm
|
155
USD
|
f)
|
Thị
thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
|
25
USD
|
3
|
Chuyển
ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu
cũ sang hộ chiếu mới
|
05
USD
|
4
|
Cấp
thị thực theo Thỏa thuận song phương về cấp thị thực giá trị nhập xuất cảnh
nhiều lần, thời hạn 01 năm
|
|
5
|
Cấp
thẻ tạm trú:
|
|
a)
|
Có
thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm
|
145
USD
|
b)
|
Có
thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm
|
155
USD
|
c)
|
Đối
với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp
thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm.
|
50
USD
|
6
|
Gia
hạn tạm trú
|
10
USD
|
7
|
Cấp
mới, cấp lại thẻ thường trú
|
100
USD
|
8
|
Cấp
giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào
sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam.
|
10
USD
|
9
|
Cấp
thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du
lịch.
|
50
USD/ người
|
10
|
Cấp
thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước
ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh
sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt
Nam chưa đến 30 ngày.
|
50
USD/ người
|
11
|
Cấp
giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không
có hộ chiếu
|
200.000
đồng/lần cấp
|

Hãy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Nam Phương

CÔNG TY NỢ BẢO HIỂM THÌ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN KHÔNG?
09:39 | 18/12/2024
Tham
gia bảo hiểm là trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động. Vậy nên
việc công ty nợ bảo hiểm của người lao động đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động. Về việc công ty nợ bảo hiểm thì người lao động
có được hưởng chế độ thai sản ...
|
Nhân viên thử việc liệu có được hưởng tiền lương?
04:37 | 16/03/2024
Thử việc là gì? Thời gian thử việc là bao lâu? Người lao động được nhận tiền lương thử việc là bao nhiêu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Khi giao kết HĐLĐ, người sử dụng lao động có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của người lao động không?
03:52 | 08/12/2023
Hợp đồng
lao động được hiểu như thế nào? NLĐ có thể được giao kết nhiều hợp đồng lao động
không? Khi giao kết HĐLĐ thì có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của NLĐ
không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Theo quy định hiện hành NLĐ sẽ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào?
08:46 | 05/12/2023
GPLĐ
được hiểu là gì? NLĐ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục
yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật
Hồng Thái tìm hiểu!
|
Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động
09:18 | 23/11/2023
Hoà
giải viên lao động được hiểu là gì? Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải
viên lao động theo quy định của pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời
bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động, là trường hợp nào?
03:56 | 18/11/2023
Khi
nào người lao động sẽ được cấp lại giấy phép lao động? Bổ sung thêm trường hợp
cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp nào. Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái cùng tìm hiểu!
|
Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc 2024
12:46 | 08/11/2023
Hợp đồng
thử việc được hiểu như thế nào? Thời gian thử việc trong bao lâu? Các nội dung
cần có trong hợp đồng thử việc gồm các nội dung gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
02:59 | 01/11/2023
Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được ban hành và có hiệu lực từ ngày
18/09/2023. Theo đó, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia, lao động kỹ...
|
[Mới] Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
04:24 | 30/10/2023
Giấy
phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những
giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
|
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
04:33 | 19/10/2023
Người
lao động ký hợp đồng đào tạo nghề khi nào? Vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi
thường khi nào? NSDLĐ có thể phạt vi phạm gấp nhiều lần? Chi tiết nội dung xin
mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|