Công ty tôi mới thành lập, vừa nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Vậy các loại thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp là những loại nào?
CÁC LOẠI THUẾ PHÍ PHẢI NỘP KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Câu hỏi của bạn:
Chào các anh các chị!
Công ty tôi mới thành lập, vừa nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Vậy các loại thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp tôi cần đóng là những loại nào?
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn pháp luật qua email – Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
1. Cơ sở pháp lý
2. Nội dung tư vấn
Doanh nghiệp cần phải tiến hành kê khai và nộp thuế các loại thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp sau:
Theo khoản 7 điều 2 luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh .
2.1 Lệ phí môn bài
Doanh nghiệp mới thành lập, chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải kê khai nộp lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể mức thuế sẽ căn cứ theo số vốn doanh nghiệp đăng ký.
BẬC THUẾ MÔN BÀI | VỐN CÔNG TY ĐĂNG KÝ | TIỀN THUẾ MÔN BÀI DOANH NGHIỆP NỘP CHO CẢ NĂM |
1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
Nếu doanh nghiệp mới thành lập, có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phải khai, nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh ( những doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng đầu năm phải nộp lệ phí môn bài cả năm, những doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng cuối năm chỉ nộp lệ phí môn bài nửa năm).

Thuế phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp
2.3 Thuế giá trị gia tăng ( GTGT )
Tùy theo phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu mà có các mức thuế suất khác nhau.
Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT :
Số thuế GTGT phải nộp = ( Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất thuế GTGT ) - trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Theo phương pháp tính thuế này, có 03 mức thuế suất thuế GTGT:
– Mức thuế 0%.
– Mức thuế 5%.
– Mức thuế 10%.
Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất khác nhau, xem chi tiết tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008, Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT :
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % để tính thuế
Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ % này như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
2.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN )
Số thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Các khoản chi được trừ – thu nhập được miễn thuế – các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) x thuế suất |
Lĩnh vực hoạt động | Thuế suất thuế TNDN |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam | Từ 32 – 50 % |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) | 50% |
Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN | 40% |
Các lĩnh vực còn lại | 20% (áp dụng cho cả trường hợp doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ và dưới 20 tỷ) |
Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC.
2.5 Thuế thu nhập cá nhân ( TNCN )
Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên của mình.
Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế Suất | Cách tính số thuế phải nộp |
| | | Cách 1 | Cách 2 |
1 | Từ 0 đến 5 triệu đồng | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10trđ | 10% | 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5trđ | 10% TNTT – 0.25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18trđ | 15% | 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10trđ | 15% TNTT – 0.75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32trđ | 20% | 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18trđ | 20% TNTT – 1.65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52trđ | 25% | 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32trđ | 25% TNTT – 3.25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80trđ | 30% | 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52trđ | 30% TNTT – 5.85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18.15 trđ + 35% TNTT trên 2trđ | 35% TNTT – 9.85 trđ |
Từ ngày 1/7/2013 thu nhập 9 triệu trở lên mới phải chịu thuế.
Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:
– Lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng là 5%;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%;
– Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%.
2.6 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng của xã hội, được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Mục tiêu của loại thuế này là nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng xã hội theo định hướng của Nhà nước, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt
VD: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;Rượu;Bia;Xe ô tô; Tàu bay, du thuyền;Xăng các loại;Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke)….
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014.
2.7 Thuế xuất nhập khẩu .
Mức thuế xuất nhập khẩu thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế xuất khẩu chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%. Thuế xuất nhập khẩu áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
2.8 Thuế tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô;Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật; Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất; Yến sào thiên nhiên và Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Áp dụng đối với các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên:
Số thuế tài nguyên phải nộp = sản lượng tài nguyên tính thuế x giá tính thuế x thuế suất |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế tài nguyên tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.
2.9 Thuế sử dụng đất
Doanh nghiệp có tài sản là quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất.
Có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đất sản xuất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh:
Số thuế sử dụng đất phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x thuế suất) – số thuế đựơc miễn, giảm |
Trường hợp 2: Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh
Số thuế sử dụng đất phải nộp ={ [(Tổng diện tích đất sử dụng x Doanh thu hoạt động kinh doanh)/Tổng doanh thu cả năm] x giá của 1m2 đất x thuế suất} – số thuế đựơc miễn, giảm |
Xem chi tiết biểu thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
2.10 Phí, lệ phí khác

Công ty Luật TNHH Hồng Thái và Đồng nghiệp
Hãy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Thu Thảo
Có thể bạn quan tâm :
CÁCH THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẨN
10:44 | 22/04/2025
Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất năm 2025? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
|
Sau khi thành lập công ty cần làm những gì?
11:01 | 20/07/2024
Sau
khi thành lập, doanh nghiệp đã chính thức có tư cách pháp lý, được nhân danh
chính mình để giao kết hợp đồng và thực hiện những hoạt động sản xuất - kinh
doanh khác. Tuy nhiên, để việc vận hành thuận lợi và tránh việc bị phạt, công
ty cần thực hiện ngay những công việc dưới đây.
...
|
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1TV
10:11 | 15/07/2024
Công ty TNHH 1 TV của bạn đang muốn thay đổi người đại diện
theo pháp luật, bạn băn khoăn không biết thủ tục thay đổi người đại diện sẽ như
thế nào? Luật Hồng thái sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn qua bài viết!
|
Quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp: Từ pháp luật đến thực tiễn vụ việc Công ty T bị phạt 245 triệu đồng.
06:07 | 05/07/2024
Theo pháp luật hiện hành kinh
doanh đa cấp là gì? Khi nào được xem là kinh doanh đa cấp bất chính? Chế tài xử
phạt cho hành vi kinh doanh đa cấp được quy định như thế nào? Thực tiễn vụ việc
Công ty T
bị phạt về hành vi kinh doanh đa cấp.
|
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
04:20 | 16/03/2024
Tạm ngưng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty
TNHH hai thành viên trở lên theo pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
11:04 | 12/03/2024
Công ty TNHH 2 thành viên được
hiểu như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ
gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập sàn thương mại điện tử
05:14 | 29/01/2024
Sàn thương mại điện tử được hiểu như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay? Trình tự, thủ tục lập sàn thương mại điện tử gồm giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
04:25 | 20/12/2023
Vốn
điều lệ được hiểu như thế nào? Khi nào công ty thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ?
Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần được quy định như thế nào? Chi
tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành
02:53 | 09/12/2023
Điều
kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục
thành lập gồm các giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng
Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Tổng hợp các quy định mới nhất về thủ tục thành lập CTCP
09:32 | 06/12/2023
Công
ty cổ phần (CTCP) được hiểu như thế nào? Quy định của pháp luật về người đại diện
theo pháp luật của CTCP? Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định luật
hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|