Xác định thời gian trích khấu hao tài sản cố định hữu hình?
(Số lần đọc 776)
Căn cứ pháp lý: Nội dung: Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) | A - Máy móc, thiết bị động lực | | | 1. Máy phát động lực | 8 | 15 | 2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 | 3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 | 4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 | B - Máy móc, thiết bị công tác | | | 1. Máy công cụ | 7 | 15 | 2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 | 3. Máy kéo | 6 | 15 | 4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 | 5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 | 6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 | 7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 | 8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 | 9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 | 10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 | 11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 | 12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 | 13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 | 14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 | 15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 | 16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 | 17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 | 18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 | 19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 | 20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 | 21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 | 22. Cần cẩu | 10 | 20 | C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | | | 1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 | 2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 | 3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 | 4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 | 5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 | 6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 | 7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 | 8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 | D - Thiết bị và phương tiện vận tải | | | 1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 | 2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 | 3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 | 4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 | 5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 | 6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 | 7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 | E - Dụng cụ quản lý | | | 1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 | 2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 | 3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 | G - Nhà cửa, vật kiến trúc | | | 1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 | 2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... | 6 | 25 | 3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 | 4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... | 5 | 20 | 5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 | 6. Bến cảng, ụ triền đà... | 10 | 40 | 7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 | H - Súc vật, vườn cây lâu năm | | | 1. Các loại súc vật | 4 | 15 | 2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 | 3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 | I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 | K - Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình: - Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định đã được liệt kê bên trên - Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu haocủa TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này) | Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác. Thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau: + Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế; + Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản); + Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng. + Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T, B.C.C thì doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định: - Bộ Tài chính phê duyệt đối với: + Công ty mẹ các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty do nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên do các Bộ ngành, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. + Các công ty con do Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên. - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt đối với các Tổng công ty, công ty độc lập do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính trên địa bàn. Trên cơ sở Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được phê duyệt Phương án, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý. Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định. Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng đã xác định trước đó của tài sản cố định, doanh nghiệp tiến hành xác định lại thời gian trích khấu hao của tài sản cố định theo ba tiêu chuẩn nêu trên tại thời điểm hoàn thành nghiệp vụ phát sinh, đồng thời phải lập biên bản nêu rõ các căn cứ làm thay đổi thời gian trích khấu hao, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định. CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG! Để có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc email: luathongthai@gmail.com Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân) Có thể bạn quan tâm:
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
CÔNG TY NỢ BẢO HIỂM THÌ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN KHÔNG?
09:39 | 18/12/2024
Tham
gia bảo hiểm là trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động. Vậy nên
việc công ty nợ bảo hiểm của người lao động đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động. Về việc công ty nợ bảo hiểm thì người lao động
có được hưởng chế độ thai sản ...
|
Nhân viên thử việc liệu có được hưởng tiền lương?
04:37 | 16/03/2024
Thử việc là gì? Thời gian thử việc là bao lâu? Người lao động được nhận tiền lương thử việc là bao nhiêu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Khi giao kết HĐLĐ, người sử dụng lao động có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của người lao động không?
03:52 | 08/12/2023
Hợp đồng
lao động được hiểu như thế nào? NLĐ có thể được giao kết nhiều hợp đồng lao động
không? Khi giao kết HĐLĐ thì có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của NLĐ
không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Theo quy định hiện hành NLĐ sẽ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào?
08:46 | 05/12/2023
GPLĐ
được hiểu là gì? NLĐ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục
yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật
Hồng Thái tìm hiểu!
|
Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động
09:18 | 23/11/2023
Hoà
giải viên lao động được hiểu là gì? Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải
viên lao động theo quy định của pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời
bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động, là trường hợp nào?
03:56 | 18/11/2023
Khi
nào người lao động sẽ được cấp lại giấy phép lao động? Bổ sung thêm trường hợp
cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp nào. Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái cùng tìm hiểu!
|
Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc 2024
12:46 | 08/11/2023
Hợp đồng
thử việc được hiểu như thế nào? Thời gian thử việc trong bao lâu? Các nội dung
cần có trong hợp đồng thử việc gồm các nội dung gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
02:59 | 01/11/2023
Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được ban hành và có hiệu lực từ ngày
18/09/2023. Theo đó, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia, lao động kỹ...
|
[Mới] Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
04:24 | 30/10/2023
Giấy
phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những
giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
|
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
04:33 | 19/10/2023
Người
lao động ký hợp đồng đào tạo nghề khi nào? Vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi
thường khi nào? NSDLĐ có thể phạt vi phạm gấp nhiều lần? Chi tiết nội dung xin
mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
|
Tìm kiếm
Thống kê truy cập
|
Đang online : 322
Đã truy cập : 3,619,784
|
|