CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 02
năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2016/NĐ-CP
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CPngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
1. Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ
đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm
kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà
nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn
thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn
thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê
đất tính lệ phí trước bạ
|
=
|
Giá đất tại Bảng giá đất
|
x
|
Thời hạn thuê đất
|
70 năm
|
b) Giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban
hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước
bạ.
Riêng:
- Giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của
pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa
đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu
thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
c) Trường hợp giá nhà, đất
tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp
đồng mua bán nhà.
2. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với tài sản là súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao, tàu thủy,
kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, kể cả du thuyền, tàu bay quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 2 Nghị định này; vỏ, tổng
thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5,
khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi
ô tô là giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản.
Giá chuyển nhượng tài sản
trên thị trường của từng loại tài sản được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu sau:
- Đối với tài sản mua bán
trong nước là giá trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng (nếu có).
- Đối với tài sản sản xuất
trong nước là giá theo Thông báo của doanh nghiệp sản xuất chính hãng.
- Đối với tài sản tự sản
xuất, chế tạo để tiêu dùng là giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao
gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Đối với tài sản nhập khẩu
(bao gồm cả tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng) là trị giá tính thuế nhập khẩu
theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có), cộng
(+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng (nếu có);
hoặc là giá theo Thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài. Trường hợp miễn thuế nhập khẩu
theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.
- Giá trên ứng dụng quản lý
trước bạ của Cơ quan Thuế; giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
3. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô) và xe
máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi
rơ moóc được kéo bởi ô tô) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước
bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ
tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp
với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá
tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản
trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với ô tô là theo kiểu loại xe)
được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh
loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có
trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cơ quan Thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu
theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng
loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với ô tô là theo kiểu loại xe).
c) Trường hợp phát sinh
loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe
máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy
trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ
phí trước bạ thì Cục thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của
tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết
định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của
tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ
phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng
giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung
bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.
4. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ đã qua sử dụng (trừ nhà,
đất và tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian
sử dụng của tài sản.
Đối với ô tô, xe máy đã qua
sử dụng mà chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí
trước bạ là giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương đương có giá tính lệ
phí trước bạ trong nhóm kiểu loại xe đã có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
5. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với một số trường hợp:
a) Giá tính lệ phí trước bạ
đối với tài sản mua theo phương thức trả góp là giá trả một lần (không bao gồm
lãi trả góp) được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản
4 Điều này bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có),
thuế giá trị gia tăng (nếu có).
b) Giá tính lệ phí trước bạ
đối với tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân (tài
sản tịch thu) là giá trúng đấu giá đối với tài sản mua theo hình thức đấu giá
hoặc giá do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với tài sản mua theo hình thức
chỉ định hoặc hình thức niêm yết giá, bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành quy định tại Điều này.”
2. Khoản 5 Điều 7 được
sửa đổi, bổ sung và bổ sung thêm khoản 7, khoản 8 vào Điều
7 như sau:
a) Khoản 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ
ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần
áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương,
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh
tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.
Ô tô vừa chở người, vừa chở
hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao
thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối
lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước
bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô
chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
b) Ô tô chở người từ 09 chỗ
ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có
khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5
chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia
giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là
2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện
ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ
quan đăng kiểm Việt Nam cấp, Cơ quan Thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối
với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự
theo quy định tại khoản này.”
b) Bổ sung thêm khoản 7 như
sau:
“7. Tổ chức, cá nhân đã
được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe
máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục
đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ
chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu
lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.”
c) Bổ sung thêm khoản 8 như
sau:
“8. Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân (tài sản tịch thu) theo quy
định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở
hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô
tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi.
Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân (tài sản tịch thu) theo quy
định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký
quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở
hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô
tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu.”
3. Khoản 3, khoản 15,
điểm b, c, d khoản 16, khoản 21, khoản 23, khoản 25 Điều 9 được sửa
đổi, bổ sung và bổ sung thêm điểm f vào khoản 16 Điều 9 như
sau:
a) Khoản 3 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Đất được Nhà nước giao
hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử
dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích
công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác
khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất),
đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng
nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.”
b) Khoản 15 được
sửa đổi như sau:
“15. Nhà, đất được bồi
thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi
Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ
quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.”
c) Điểm b, c, d khoản 16 được
sửa đổi, bổ sung và bổ sung thêm điểm f vào khoản 16 như
sau:
“b) Tài sản của doanh
nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ
phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
c) Tài sản đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chia tài sản đó theo
quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.
d) Tài sản của tổ chức, cá
nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy
chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát,
ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu,
sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị.”
“f) Trường hợp khi đăng ký
lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp
tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
thu tiền sử dụng đất.”
d) Khoản 21 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“21. Xe cứu hỏa, xe cứu
thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe
chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút
bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật
đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.”
đ) Khoản 23 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“23. Tàu, thuyền đánh bắt
thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ và vỏ, tổng thành khung,
tổng thành máy của tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác
thủy sản xa bờ được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.”
e) Khoản 25 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“25. Nhà xưởng của cơ sở
sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng
theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình
xây dựng.”
4. Khoản 2, điểm a và
điểm d khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung
và bổ sung thêm khoản 7 vào Điều 10 như sau:
a) Khoản 2 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Nơi nộp hồ sơ khai lệ
phí trước bạ
a) Đối với tài sản là nhà,
đất: hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết
thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Đối với tài sản thuộc
đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp
tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa
điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên
cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”
b) Khoản 3 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đối với tài sản là nhà,
đất:
- Bản chính Tờ khai lệ phí
trước bạ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ các giấy
tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu
có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ
chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ
hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa
bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
b) Đối với tài sản khác
(trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ
gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):
- Bản chính Tờ khai lệ phí
trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ các giấy
tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
- Bản sao hợp lệ giấy đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt
Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại
xe tương tự).
- Bản sao hợp lệ các giấy
tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu
có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.
c) Đối với tài sản là tàu
thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc
hoặc đóng mới tại Việt Nam:
- Bản chính Tờ khai lệ phí
trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao hợp lệ phiếu báo
hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối
tượng được đăng ký sở hữu.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ
trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ quy định tại điểm a, b và c khoản này là bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp
tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu.
d) Đối với hồ sơ khai lệ
phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ phí trước bạ
theo Mẫu số 01 đối với tài sản là nhà đất và Mẫu số 02 đối với tài sản khác ban
hành kèm theo Nghị định này và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí
trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ
quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Đối với trường hợp không
nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ
phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau
thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.”
c) Điểm b khoản 4 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Người nộp lệ phí trước
bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan,
tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.”
d) Khoản 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Việc lập và cấp chứng
từ thu lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định.
Tổng cục Thuế ký số và
truyền dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ của tổ chức, cá nhân nộp qua ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho
tổ chức có thẩm quyền đã kết nối thông tin với Cơ quan Thuế. Dữ liệu điện tử
nộp lệ phí trước bạ được ký số là căn cứ để giải quyết thủ tục hành chính liên
quan đến việc đăng ký tài sản và tổ chức, cá nhân không phải cung cấp chứng từ
giấy.”
đ) Bổ sung thêm khoản 7 như
sau:
“7. Các giấy tờ chứng minh
tài sản (hoặc chủ tài sản) được miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp
như sau:
a) Đất được Nhà nước giao,
cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và làm muối: Xác nhận của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất trên “Phiếu chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai” về
đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hình thức Nhà nước
giao đất, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
b) Đất sử dụng vào mục đích
cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận
hoặc được phép hoạt động: Giấy tờ chứng minh cơ sở tôn giáo được nhà nước cho
phép hoạt động.
c) Nhà, đất, tài sản đặc
biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh: Quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản hoặc mua sắm đầu tư tài sản
đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh; hoặc xác
nhận của cấp có thẩm quyền của cơ quan công an, quốc phòng về nhà đất, tài sản
của đơn vị thuộc loại chuyên dùng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
d) Nhà, đất được bồi
thường, tái định cư:
- Quyết định thu hồi nhà
đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của người có quyền sử
dụng đất bị nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng
nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp người có quyền
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc
mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước
thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà, đất (bản chính); hoặc
quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hóa đơn hoặc hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp
luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu
hồi nhà, đất trả (đối với trường hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).
đ) Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng
tài sản đã được cấp.
e) Tài sản của doanh nghiệp
được cổ phần hoá thành công ty cổ phần:
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần hoặc quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc sắp xếp lại doanh nghiệp.
- Danh mục những tài sản
chuyển giao từ doanh nghiệp sang công ty cổ phần (đối với doanh nghiệp chỉ cổ
phần hoá từng phần thì phải có quyết định chuyển giao tài sản của doanh nghiệp)
hoặc cho doanh nghiệp mới theo quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp của cơ quan
có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài
sản của doanh nghiệp theo quy định, trong đó có tên các tài sản làm thủ tục kê
khai lệ phí trước bạ.
g) Tài sản đã nộp lệ phí
trước bạ mà tổ chức, cá nhân được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập:
- Giấy tờ chứng minh người
có tài sản trước bạ là thành viên của tổ chức đó (Quyết định thành lập tổ chức
hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức có tên thành viên góp vốn bằng tài sản hoặc
giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản; hoặc có tên trong đăng ký kinh
doanh và có giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản).
- Quyết định giải thể, chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức và phân chia tài sản cho thành viên góp vốn.
- Chứng từ nộp lệ phí trước
bạ (đối với trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ); hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ
tại phần xác định của Cơ quan Thuế ghi: miễn lệ phí trước bạ (đối với trường
hợp miễn lệ phí trước bạ theo quy định) của người giao tài sản bàn giao cho
người nhận tài sản; hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do
người góp vốn bằng tài sản đứng tên (đối với tổ chức nhận vốn góp kê khai trước
bạ); hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do tổ chức giải
thể đứng tên (đối với thành viên được chia tài sản kê khai trước bạ).
- Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (trường hợp góp vốn), hoặc quyết định phân chia, điều động tài sản theo
hình thức ghi tăng, ghi giảm vốn của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp điều
động tài sản giữa các đơn vị thành viên hoặc nội bộ một đơn vị dự toán).
h) Nhà tình nghĩa, nhà đại
đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo: Giấy tờ chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà giữa bên tặng và bên được tặng.
i) Tài sản thuê tài chính:
- Hợp đồng cho thuê tài
chính được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản theo quy định của pháp
luật về cho thuê tài chính.
- Biên bản thanh lý hợp
đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng, quyền sở hữu tài sản của công ty cho thuê tài chính.
k) Vỏ, khung, tổng thành
máy thay thế phải đăng ký lại trong thời gian bảo hành:
- Giấy bảo hành tài sản.
- Phiếu xuất kho tài sản
thay thế, kèm theo giấy thu hồi tài sản cũ của người bán cấp cho người mua.
l) Trường hợp chứng minh
mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong những giấy tờ tùy theo mối quan
hệ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết định công nhận
con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cho hoặc nhận tài
sản thường trú về mối quan hệ.
m) Trường hợp xe ô tô đã
đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự nay được Bộ Quốc phòng cho
phép chuyển mục đích sang xe quân đội làm kinh tế do cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà
nước khác theo quy định của pháp luật:
- Quyết định của Tổng tham
mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự (để xác định tài sản đã đăng ký và được Bộ
Quốc phòng cấp biển số quân sự thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ
hoặc miễn lệ phí trước bạ theo quy định).
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần hoặc quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
- Danh mục tài sản chuyển
giao từ xe quân sự phục vụ quốc phòng của doanh nghiệp cho công ty cổ phần hoặc
cho doanh nghiệp mới theo quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp của cơ quan có
thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản
của doanh nghiệp theo quy định.
n) Tàu thủy, thuyền chở
khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ hoạt động trong lĩnh
vực giao thông vận tải đường thủy nội địa:
Tại Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa do cơ quan đăng kiểm
Việt Nam cấp ghi:
- Đối với “Tàu chở khách
tốc độ cao”:
+ Tại mục “công dụng”: ghi
là “tàu khách”.
+ Tại mục “Chứng nhận
phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm được ghi trong giấy chứng
nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các yêu cầu của quy phạm, quy định
hiện hành và được trao cấp”: dấu hiệu cấp tàu VRH HSC; VRM HSC; hoặc tại mục
“Khả năng khai thác”: có thể hiện tốc độ của tàu từ 30 km/h trở lên.
- Đối với “Tàu vận tải
công-ten-nơ” tại mục công dụng: ghi là “chở công-ten-nơ.”.
5. Điều 13 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm thi
hành
1. Bộ Tài chính có trách
nhiệm:
a) Phối hợp với các bộ,
ngành có liên quan xây dựng quy trình phối hợp liên thông điện tử trong công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng
chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này.
b) Xây dựng, ban hành Quyết
định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Công an có trách nhiệm:
a) Xây dựng hệ thống kết
nối, chia sẻ dữ liệu để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến việc
đăng ký tài sản.
b) Kết nối, chia sẻ dữ liệu
về thông tin tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo các tiêu chí tại
mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ được ban hành kèm theo Nghị định này và quy định về
việc liên thông điện tử.
c) Thống nhất chuẩn kết nối
dữ liệu và tổ chức triển khai thí điểm khai nộp, trao đổi dữ liệu điện tử lệ
phí trước bạ được thực hiện trong năm 2020. Trên cơ sở kết quả triển khai thí
điểm sẽ triển khai toàn quốc. Việc trao đổi dữ liệu phải được ký số theo quy
định về Luật giao dịch điện tử.
3. Bộ Giao thông vận tải
(Cục Đăng kiểm Việt Nam) có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ
sở cho việc thu lệ phí trước bạ theo quy định.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2019.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản
thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))
[01] Kỳ tính thuế: □ Theo
từng lần phát sinh
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung
lần thứ □
A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ
KÊ KHAI:
[04] Tên người nộp thuế
(Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):....................................................
[05] Mã số thuế (nếu
có):.....................................................................................................
[06] CMND/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:.............................
[07] Ngày
cấp:………………………………[08] Nơi
cấp:.....................................................
[09] Địa
chỉ:.........................................................................................................................
[10] Quận/huyện:………………………………[11]
Tỉnh/thành phố:.....................................
[12] Điện
thoại:………………………………[13] Fax:………………..[14] Email:..................
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ
chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu
có):
[16] Mã số thuế:
..................................................................................................................
[17] Địa chỉ:
.........................................................................................................................
[18] Quận/huyện: …………………………
[19] Tỉnh/Thành phố: .........................................
[20] Điện thoại:
…………………………[21] Fax: ………………………[22] Email:...............
[23] Hợp đồng đại lý thuế:
số:………………………………………ngày................................
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản:
Số Giấy chứng nhận do cơ
quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):....
2. Nhãn
hiệu:........................................................................................................................
3. Kiểu loại xe [Số loại
hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:
4. Nước sản
xuất:................................................................................................................
5. Năm sản
xuất:..................................................................................................................
6. Thể tích làm việc/Công
suất:............................................................................................
7. Trọng
tải:.........................................................................................................................
8. Số người cho phép chở
(kể cả lái
xe):.............................................................................
9. Chất lượng tài
sản:...........................................................................................................
10. Số
máy:.........................................................................................................................
11. Số khung:......................................................................................................................
12. Biển kiểm soát:...............................................................................................................
13. Số đăng ký:...................................................................................................................
14. Trị giá tài sản (đồng):......................................................................................................
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................... )
15. Mẫu số hóa đơn:………………………………; 16. Ký hiệu hóa
đơn:............................ ;
17. Số hóa
đơn:………………………………; 18. Ngày tháng năm: ………/……../.............
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng tài
sản:......................................................................
Mã số thuế (nếu
có):............................................................................................................
2. Địa
chỉ:............................................................................................................................
3. Thời điểm làm giấy tờ
chuyển nhượng tài sản:...............................................................
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN
ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):..............................
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN,
GỒM:
Tôi cam đoan số liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số
|
...., ngày…… tháng………
năm………
NGƯỜI
NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và tên:
B. THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):
1. Trị giá tài sản tính lệ
phí trước bạ
(đồng):.......................................................................
(Viết bằng
chữ:....................................................................................................................
)
2. Số tiền lệ phí trước bạ
phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước
bạ (%)}.
(Viết bằng
chữ:....................................................................................................................
)
Nộp theo chương ……………….
tiểu mục ……..
- Số tiền đã nộp
(đồng):.......................................................................................................
(Viết bằng
chữ:....................................................................................................................
)
- Số tiền còn phải nộp
(đồng):..............................................................................................
(Viết bằng
chữ:....................................................................................................................
)
3. Thông tin nộp tiền:
- Địa điểm
nộp:....................................................................................................................
- Tài khoản
nộp:...................................................................................................................
4. Thời hạn nộp tiền chậm
nhất là ngày...tháng...năm...
Quá ngày ... tháng ... năm
... người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo
quy định của Luật Quản lý thuế.
5. Miễn nộp lệ phí trước bạ
(nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày……… tháng………
năm ....
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
…,.
ngày … tháng … năm ……
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
|
C. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số ngày chậm nộp lệ phí
trước
bạ:...............................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ
phí trước bạ
(đồng):..............................................................
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................. )
|
……, ngày …… tháng ……… năm…
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn kê khai các chỉ
tiêu tại Phần A. Người nộp thuế tự khai của Tờ khai lệ phí trước bạ - Mẫu số 02
- áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Tích vào
ô theo từng lần phát sinh.
[02] Lần đầu: Tích vào ô
lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền
số lần khai bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Họ
và tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có):
Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân
hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ
chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này,
cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số
thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số,
ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tài
sản hoặc Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác.
[09], [10], [11] Địa chỉ:
Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt
Nam:
+ Địa chỉ ghi theo Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi
trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ
nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi theo Giấy
chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo trường học
đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các
trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi
theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định
(còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước
ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc
trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ
chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư
công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm
việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng)
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một
năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy
định.
- Chủ tài sản là tổ chức:
Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số
điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền thông tin
fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp
lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ
chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): Ghi
tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của
pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số
thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế
cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông
tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số
điện thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số
điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền
lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin
fax (nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai
thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ
khai điện tử).
[23] Hợp đồng đại lý thuế:
Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng
tài sản và Đại lý thuế khai thay.
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản
Đối với phương tiện giao
thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan
của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao
thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ
do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông
tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền
để ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền,
máy bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao…
Số Giấy chứng nhận do cơ
quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ
quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
2. Nhãn hiệu
Đối với phương tiện giao
thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm
quyền.
Đối với phương tiện giao
thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương
ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể
hiện thông tin.
3. Kiểu loại xe
- Đối với phương tiện giao
thông đường bộ:
+ Đối với xe ô tô: Lấy từ
các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu
loại (Mode code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan
đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin
tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại
xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu
loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Mode
code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên
thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3
kiểu loại xe ô tô như sau:
• Xe có Nhãn hiệu (Trade
mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Mode
code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
• Xe có Nhãn hiệu (Trade
mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Mode
code): thì ghi Kiểu loại xe là G70.
• Xe có Nhãn hiệu (Trade
mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe
là INNOVA TGN40L-GKMRKU.
+ Đối với các loại xe khác:
Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để
ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy
như sau:
• Xe có Nhãn hiệu (Trade
mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36
BLADE.
• Xe có Nhãn hiệu (Trade
mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu
loại (Mode code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
- Đối với phương tiện giao
thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin.
4. đến 13.: Ghi theo các
thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy
đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác
của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:
6.: Thể tích làm việc có
đơn vị tính là cm3 hoặc kW hoặc mã lực.
7.: Trọng tải có đơn vị
tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho
phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể
hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và
Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị
lớn hơn.
9.: Chất lượng tài sản ghi
là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Trường hợp các giấy tờ nêu
trên không thể hiện thông tin cần điền thì để trống.
14. Trị giá tài sản (đồng):
Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua
bán,...).
15. đến 18.: Khai các chỉ
tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa
đơn điện tử.
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng tài sản: Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển
giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài
sản; ghi Mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân,
hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
2. Địa chỉ: Đối với cá nhân
thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu ...); đối với
tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
3. Thời điểm làm giấy tờ
chuyển nhượng tài sản: Ghi ngày tháng năm lập hoặc ngày tháng năm ký kết thể
hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ: Ghi
cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM: Ghi những giấy tờ kèm
theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 3 Điều 10 Nghị định số140/2016/NĐ-CPngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ.