Ngày 02/10/2017, Thông
tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội ban hành chính thức có hiệu lực pháp luật.
Hệ thống đăng ký cấp giấy
phép lao động cho Người lao động nước ngoài qua trang http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn được
thực hiện như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép lao động
- ·
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
- ·
Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- ·
Là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- ·
Không phải là người phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
- ·
Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Quy trình thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài qua hệ thống cổng thông tin điện tử:
·
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động
lao động nước ngoài với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố.
Trước ít nhất 20 ngày kể
từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ
nhà thầu) phải khai thông tin vào tờ khai và nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài đến đến cơ quan chấp thuận qua cổng thông tin điện
tử.
·
Trường hợp thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi
trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài qua
cổng thông tin điện tử.
Hồ
sơ gồm có:
- ·
Công văn theo mẫu
- ·
Đối với người sử dụng lao động chưa từng
đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn
đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 01 Ban hành kèm theo Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội ban hành.
- ·
Đối với người sử dụng lao động đã được
chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 02
Ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP
hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- ·
Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Đối với
trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp).
Nộp hồ sơ tại: hệ thống
cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết:
12 ngày làm việc
·
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao
động
·
Trong quá trình đợi chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố về việc tuyển dụng lao động lao động nước
ngoài. Người lao động cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:
·
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của
người sử dụng lao động quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định
11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
·
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám
sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ.
Lưu
ý: Nếu
người nước ngoài khám sức khỏe tại Việt Nam thì cần được khám tại 1 trong cách
bệnh viện có tên trong danh sách theo công văn số 143/KCB – PHCN & GĐ ngày
05 tháng 02 năm 2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế ban hành danh sách các cơ
sở đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo thông tư số
14/2013/TT-BYT.
Danh
mục bệnh viện khám cho người nước ngoài để xin cấp phép giấy phép lao động bao
gồm:
T
|
TỈNH
|
TÊN CƠ SỞ
|
1
|
HÀ NỘI
|
Bệnh viện E
|
BVĐK Xanh Pôn
|
BVĐK Đức Giang
|
BVĐK Đống Đa
|
BVĐK Hòe Nhai
|
BVĐK Việt Pháp
|
BVĐK tư nhân Hồng Ngọc
|
BVĐK quốc tế Thu Cúc
|
BVĐK tư nhân Tràng An
|
BVĐK tư nhân Hà Nội
|
PKĐK Viêtlife
|
PKĐK Dr.Binh
TeleClinic
|
BV Bạch Mai
|
2
|
HẢI PHÒNG
|
BV Hữu nghị Việt Tiệp
Hải Phòng
|
BVĐK Kiến An, Hải
Phòng
|
Viện Y học Biển
|
BV Đại học Y Hải
Phòng
|
3
|
QUẢNG NINH
|
BVĐK tỉnh Quảng Ninh
|
Bệnh viện Bãi Cháy
|
Bệnh viện Việt Nam -
Thụy Điển Uông Bí
|
4
|
LẠNG SƠN
|
BVĐK Trung tâm tỉnh Lạng
Sơn
|
5
|
HÀ GIANG
|
|
6
|
TUYÊN QUANG
|
Sở Y tế tỉnh Tuyên
Quang không gửi số liệu
|
7
|
LÀO CAI
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
8
|
CAO BẰNG
|
BVĐK tỉnh Cao Bằng
|
9
|
YÊN BÁI
|
BVĐK tỉnh Yên Bái
|
10
|
LAI CHÂU
|
BVĐK tỉnh Lai Châu
|
11
|
ĐIỆN BIÊN
|
BVĐK tỉnh Điện Biên
|
Trung tâm y tế huyện
Tuần Giáo
|
12
|
SƠN LA
|
BVĐK tỉnh Sơn La
|
13
|
PHÚ THỌ
|
BVĐK tỉnh Phú Thọ
|
14
|
VĨNH PHÚC
|
BV 74 Trung ương
|
15
|
BẮC KẠN
|
BVĐK tỉnh Bắc Kạn
|
16
|
THÁI NGUYÊN
|
BV A Thái Nguyên
|
BVĐK Trung ương Thái
Nguyên
|
17
|
BẮC GIANG
|
BVĐK tỉnh Bắc Giang
|
18
|
BẮC NINH
|
BVĐK Bắc Ninh
|
BVĐK Thành An - Thăng
Long
|
19
|
HẢI DƯƠNG
|
BVĐK tỉnh Hải Dương
|
20
|
HƯNG YÊN
|
BVĐK tỉnh Hưng Yên
|
BVĐK Phố Nối
|
21
|
HÒA BÌNH
|
BVĐK tỉnh Hòa Bình
|
22
|
NINH BÌNH
|
BVĐK tỉnh Ninh Bình
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
BVĐK tỉnh Nam Định
|
24
|
HÀ NAM
|
BVĐK tỉnh Hà Nam
|
25
|
THÁI BÌNH
|
BVĐK tỉnh Thái Bình
|
26
|
THANH HÓA
|
BVĐK tỉnh Thanh Hóa
|
BVĐK Hợp Lực
|
BVĐK Thanh Hà
|
27
|
NGHỆ AN
|
Bệnh viện Phong-Da Liễu
Trung ương Quỳnh Lập
|
28
|
HÀ TĨNH
|
BVĐK tỉnh Hà
Tĩnh
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
BV Hữu nghị Việt
Nam-Cu Ba Đồng Hới
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
BVĐK tỉnh Quảng Trị
|
31
|
THỪA THIÊN HUẾ
|
BV Trung ương Huế
|
32
|
QUẢNG NAM
|
BVĐK Trung ương Quảng
Nam
|
33
|
ĐÀ NẴNG
|
BV C Đà Nẵng
|
BV Đà Nẵng
|
BV Hoàn Mỹ
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
BVĐK tỉnh Quảng Ngãi
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
BVĐK tỉnh Bình Định
|
BV Phong-Da liễu
Trung ương Quy Hòa
|
36
|
PHÚ YÊN
|
BVĐK tỉnh Phú
Yên
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
BVĐK tỉnh Khánh Hòa
|
38
|
GIA LAI
|
BVĐK tỉnh Gia Lai
|
39
|
KON TUM
|
|
40
|
ĐĂKLĂC
|
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
không gửi số liệu
|
41
|
ĐẮC NÔNG
|
BVĐK tỉnh Đăk Nông
|
BVĐK huyện Đăk R’ Lấp
|
BVĐK tỉnh Đăk Song
|
42
|
NINH THUẬN
|
BVĐK tỉnh Ninh Thuận
|
43
|
BÌNH THUẬN
|
BVĐK tỉnh Bình Thuận
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
|
45
|
TÂY NINH
|
BVĐK tỉnh Tây Ninh
|
46
|
BÌNH DƯƠNG
|
BVĐK tỉnh Bình Dương
|
BV Quốc tế Columbia
Asia Bình Dương
|
47
|
BÌNH PHƯỚC
|
|
48
|
ĐỒNG NAI
|
BVĐK Đồng Nai
|
BVĐK Thống Nhất Đồng
Nai
|
BV Quốc tế Đồng Nai
|
49
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
BV Nhân dân 115
|
BV Trưng Vương
|
BV quận Thủ Đức
|
BVĐK Vạn Hạnh
|
BVĐK An Sinh
|
PKĐK Phước An-CN3
|
BV Chợ Rẫy
|
BV FV
|
PKĐK Quốc tế Columbia
Asia Sài Gòn
|
50
|
LONG AN
|
|
51
|
TIỀN GIANG
|
BVĐK Trung tâm Tiền
Giang
|
52
|
BẾN TRE
|
BV Nguyễn Đình Chiểu
|
53
|
VĨNH LONG
|
|
54
|
TRÀ VINH
|
BVĐK tỉnh Trà Vinh
|
55
|
CẦN THƠ
|
BVĐK thành phố Cần
Thơ
|
BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long
|
56
|
HẬU GIANG
|
|
57
|
SÓC TRĂNG
|
BVĐK tỉnh Sóc Trăng
|
58
|
AN GIANG
|
BVĐK Trung tâm An
Giang
|
59
|
ĐỒNG THÁP
|
BVĐK Đồng Tháp
|
60
|
KIÊN GIANG
|
BVĐK tỉnh Kiên Giang
|
61
|
BẠC LIÊU
|
|
62
|
CÀ MAU
|
|
63
|
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
|
BV Bà Rịa
|
BV Lê Lợi
|
TTYT Vietsovpetro
|
- ·
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác
nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự còn hạn của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Lưu
ý: phiếu
lý lịch tư pháp tính đến thời điểm nộp hồ sơ chưa quá 06 tháng kể từ ngày được
cấp hoặc trước ngày hết hạn ghi trên phiếu lý lịch tư pháp.
- ·
Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- ·
Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành bao gồm:
- ·
Có văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám
đốc điều hành của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
- ·
Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương
và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp
với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt
Nam.
- ·
Văn bản chứng minh là chuyên gia là một
trong các giấy tờ sau:
- ·
Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm
sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà
người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- ·
Giấy tờ chứng minh theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. Bao gồm:
- Có văn bản xác nhận là
chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
- Có bằng đại học trở lên
hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành
được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc tại Việt Nam.
- ·
Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật
bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh hoặc
văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã
được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất
01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm
việc tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đã
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp
với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt
Nam.
- Lưu
ý: Đối
với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của
người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- ·
Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những
ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- ·
Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu
thủ bóng đá nước ngoài;
- ·
Bằng lái máy bay vận tải hàng không do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- ·
Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc
bảo dưỡng tàu bay.
- ·
02 ảnh mầu (kích thước
4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc
tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- ·
Các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài
Lưu
ý:
1.
Đối với người lao động nước ngoài di
chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử
sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh
thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng. Các
giấy tờ có giá trị chứng minh bao gồm:
ü Văn
bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước
ngoài;
ü Hợp
đồng lao động;
ü Quyết
định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
Giấy chứng nhận nộp thuế
hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
2.
Đối với người lao động nước ngoài thực
hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt
Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
3.
Đối với người lao động nước ngoài nhà
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì phải là người lao động nước ngoài làm việc
ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia theo
quy định.
4.
Đối với người lao động nước ngoài chào
bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận
thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan
đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của
nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công
chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ. Người nước ngoài phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
đàm phán cung cấp dịch vụ;
5.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc
cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
6.
Đối với người lao động nước ngoài là người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp
dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương
mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
Đ7. ối với người lao động
nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Lưu
ý: Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật;
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ü Bước 3: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao
động
Trước ít nhất 7 ngày
làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người
sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy
phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Nộp hồ sơ tại: hệ thống
cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc
Bước
4: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế
xuất của tỉnh
Sau khi người nước
ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải
thực hiện các thủ tục như sau:
Ký kết hợp đồng lao động
với người được cấp giấy phép lao động;
Đóng bảo hiểm y tế cho
người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 1/01/2018 người lao động nước ngoài nếu
đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành
nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia
bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Báo cáo tình hình sử dụng
lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phảo
thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động
sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước
5: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài
Sau khi Người lao động
nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin
cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của
Giấy phép lao động là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02
năm theo giấy phép lao động.
Hồ
sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm:
Ø Văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là
người sử dụng lao động)
Ø Tờ
khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể
tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ
khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
Ø Hộ
chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
Ø Giấy
phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
Dịch vụ tư vấn, thực hiện
thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Luật HILAP:
- Ø Tư
vấn các thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để
có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác
nhận tạm trú tại Việt Nam);
- Ø Tư
vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;
- Ø Tư
vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
- Ø Hoàn
thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
- Ø Tư
vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ
tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;
- Ø Đại
diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Ø Tư
vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được
cấp giấy phép lao động
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Pham Trang
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Các pháp nhân phi thương mại Khác so với pháp nhân thương mại có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhậu thì pháp nhân phi thương mại... |
Thành lập doanh nghiệp năm 2019 Bạn muốn bắt đầu hoạt động kinh doanh? Bạn muốn thành lập thêm doanh nghiệp/công ty để phục vụ hoạt... |
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH Chi nhánh là một phần của công ty, mặc dù được phép tiến hành hoạt động kinh doanh, được xuất hóa... |
Thời hạn sử dụng mẫu dấu của công ty là bao lâu? Rất nhiều doanh nghiệp hiện nay đang băn khoăn trong việc thay đổi mẫu dấu, con dấu của công ty... |