Ngày 26/3/2021, Chính phủ
ban hành Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020. Theo đó, danh mục
ngành, nghề được ưu đãi đầu tư bao gồm:
I.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (20
NGÀNH NGHỀ)
1. Đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển (R&D).
2. Sản xuất phôi thép từ
quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
3. Sản xuất than cốc,
than hoạt tính.
4. Sản xuất sản phẩm tiết
kiệm năng lượng.
5. Sản xuất hóa dầu, hóa
dược, hóa chất cơ bản và cao su.
6. Sản xuất sản phẩm có
giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
7. Sản xuất ô tô, phụ
tùng ô tô, đóng tàu.
8. Sản xuất phụ kiện,
linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
9. Sản xuất máy công cụ,
máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc
Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản xuất vật liệu
thay thế vật liệu Amiăng.
11. Sản xuất vật liệu xây
không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).
12. Đầu tư tận dụng nhiệt
thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tiết
kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
13. Sản xuất cát nghiền
nhân tạo thay thế cát tự nhiên.
14. Đầu tư xử lý, sử dụng
phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện
kim để làm vật liệu xây dựng.
15. Đầu tư xử lý, sử dụng
rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.
16. Đầu tư sản xuất thiết
bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng; kinh; gạch ốp
lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho vật liệu
xây dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.
17. Sản xuất các loại
phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
18. Sản xuất lắp ráp đầu
máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc
độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh vực đường sắt.
19. Sản xuất và chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
20. Sản xuất, kinh doanh
sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
II.
NÔNG NGHIỆP (11 NGÀNH NGHỀ)
1. Nuôi, trồng, thu hoạch
và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm,
đặc hữu.
2. Sản xuất, chế biến thức
ăn chăn nuôi, thủy sản.
3. Dịch vụ khoa học, kỹ
thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
4. Xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp,
chợ đầu mối, cơ sở đấu giá vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi.
5. Xây dựng, phát triển
vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
6. Khai thác hải sản.
7. Đầu tư sản xuất các loại
thuốc bảo vệ thực vật sinh học, sản xuất phân bón hữu cơ, hoạt động nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ để phát triển phân bón hữu cơ.
8. Nuôi trồng, chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức liên kết theo chuỗi sản phẩm; nuôi
trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức sản xuất nông nghiệp
hữu cơ.
9. Sản xuất hàng thủ công
mỹ nghệ, sản phẩm mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan
lát.
10. Nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp.
11. Nuôi giữ giống gốc vật
nuôi, bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm và giống vật nuôi bản địa.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG (23 NGÀNH NGHỀ)
1. Xây dựng, phát triển hạ
tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho
công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng
chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ,
trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Xử lý sự cố tràn dầu,
khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự
cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà
kinh, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh
trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistics, cảng cạn, kho hàng
hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
5. Sản xuất, cung cấp thiết
bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm,
dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Đầu tư kinh doanh cơ sở
ươm tạo công nghệ, cơ sở doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của
pháp luật về công nghệ.
7. Đầu tư kinh doanh
trung tâm đối mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
8. Xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung có công suất thiết kế từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) trở lên đối với khu vực
đô thị từ loại IV trở lên.
9. Thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn thông thường tập trung.
10. Xử lý chất thải nguy
hại, đồng xử lý chất thải nguy hại.
11. Xử lý, cải tạo các
khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng.
12. Ứng cứu, xử lý sự cố
tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
13. Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
14. Di dời, chuyển đổi hoạt
động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
15. Quan trắc môi trường.
16. Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng, điện táng.
17. Giám định thiệt hại về
môi trường; giám định sức khỏe môi trường; giám định về môi trường đối với hàng
hóa, phế liệu nhập khẩu, máy móc, thiết bị, công nghệ.
18. Sản xuất ứng dụng
sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền
sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
19. Sản xuất các sản phẩm
thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường gắn Nhãn xanh Việt
Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải
(sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại).
20. Sản xuất xăng, nhiên
liệu diezen và nhiên liệu sinh học được chứng nhận hợp quy; than sinh học; năng
lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt và các dạng
năng lượng tái tạo khác.
21. Sản xuất, nhập khẩu
máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng sử dụng trực tiếp trong việc thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải; thiết bị quan trắc nước thải và khí thải tự động,
liên tục; thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng
tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường; ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
22. Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của cơ sở thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi
trường chứng nhận nhãn sinh thái.
23. Sản xuất sản phẩm,
thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm.
IV.
GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ (9 NGÀNH NGHỀ)
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở
hạ tầng của các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư phát
triển các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập ở
các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Sản xuất trang thiết bị
y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để
phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Sản xuất nguyên liệu
làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động
vật, thủy sản.
4. Sản xuất thuốc thú y,
nguyên liệu làm thuốc thú y, bảo quản thuốc thú y; sản xuất trang thiết bị, dụng
cụ dùng trong thú y.
5. Đầu tư cơ sở thử nghiệm
sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành
tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
6. Đầu tư nghiên cứu chứng
minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn
kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
7. Đầu tư kinh doanh
trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận
động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập
luyện thể dục thể thao.
8. Đầu tư kinh doanh thư
viện công cộng cấp huyện, thư viện chuyên ngành, thư viện đại học, thư viện thuộc
các cơ sở giáo dục, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
và phát triển văn hóa đọc phục vụ học tập suốt đời.
9. Đầu tư phát triển các
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và sản xuất thiết bị giáo dục
nghề nghiệp.
V.
NGÀNH, NGHỀ KHÁC (4 NGÀNH NGHỀ)
1. Hoạt động của Quỹ tín
dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
2. Hoạt động xuất bản xuất
bản phẩm điện tử.
3. Đầu tư kinh doanh chuỗi
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo.
Hy vọng rằng sự tư vấn của
chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng
mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ
với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng
cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 -
Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Phương Anh
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch
vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực
Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự
và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực
Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực
Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo
các bài viết khác có nội dung liên quan: