Sau khi nghiên cứu thị trường, tìm hiểu tiềm năng của các nguồn lực kinh tế của Việt Nam, các Nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
Đây là một vấn đề quan trọng đối với các Nhà đầu tư.
- Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản
sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá
nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận
tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề
xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu
đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời
hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản
sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ
chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để
thực hiện dự án đầu tư;
- Giải
trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32
của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp
đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và cóc thể bị thay đổi bởi chính sách. Mọi thông tin chính xác Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248.
Bài viết liên quan: