Bạn đang thắc mắc về thư báo giá và việc thành lập doanh nghiệp mới? Bài viết dưới đây giúp bạn giải đáp thắc mắc của bạn.
I. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:
1. Đối với công ty TNHH một thành viên
- Điều lệ công ty;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của người thành lập doanh nghiệp;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với chủ sở hữu là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Tư vấn pháp luật: 0962893900
2. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Điều lệ công ty;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên góp vốn;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của thành viên tham gia góp vốn là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối đối với thành viên góp vốn là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Đối với công ty cổ phần
- Điều lệ công ty;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của các cổ đông là cá nhân;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông là tổ chức;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với cổ đông là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
II. Thời gian thực hiện và chi phí dịch vụ
- Thời gian để thực hiện soạn thảo hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp là 2 ngày làm việc.
- Thời gian làm việc theo quy định của luật Doanh nghiệp là 03 ngày, kể từ thời điểm có thông báo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để nhận được Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp
- Thời gian thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hương Giang