Đăng ký hộ kinh doanh
theo quy định mới. Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Dịch
vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể mới nhất năm 2020.
Hộ kinh doanh cá thể là một
trong những loại hình được lựa chọn kinh doanh nhất hiện nay. Việc kinh doanh
dưới hình thức hộ kinh doanh sẽ giúp cho việc kinh doanh có thêm nhiều mặt tích
cực. Thế nhưng để thành lập nên hộ kinh doanh cá thể thì không phải ai cũng nắm
rõ được những yêu cầu pháp lý cơ bản và cần thiết. Bài viết của Luật Dương gia
sẽ giúp cho bạn đọc có thêm những thông tin hữu ích về vấn đề này.
Thứ nhất, quy định về hộ
kinh doanh cá thể
Quy định về hộ kinh doanh
cá thể được quy định trong Nghị định 78/2015/NĐ-CP được hiểu là loại hình kinh
doanh tồn tại dưới hình thức cá nhân hay hộ gia đình sau khi được cơ quan nhà
nước cấp cho giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để thực hiện hoạt động kinh
doanh.
Trong trường hợp này, hộ
kinh doanh có những đặc điểm khác biệt với loại hình công ty hay doanh nghiệp
đó là không bắt buộc cần có con dấu, không nhất thiết phải thuê lao động và có
trụ sở hay địa điểm cố đinh để làm việc mà có thể tồn tại dưới hình thức lưu động.
Về vấn đề tài sản của hộ
kinh doanh thì chủ hộ kinh doanh bao gồm cá nhân và hộ gia đình không bắt buộc
phải chịu trách nhiệm về phần tài sản của hộ kinh doanh cá thể. Các tài sản này
được hình thành thông qua nhiều nguồn như sau: các thành viên trong hộ kinh
doanh sẽ thỏa thuận đây là tài sản chung của chủ hộ kinh doanh hoặc các thành
viên trong hộ kinh doanh cùng gây dựng lên khối tài sản trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
Việc đăng ký ngành nghề
kinh doanh cần phải đáp ứng đúng yêu cầu được quy định tại Điều 74 Nghị định
78/2015/NĐ-CP như sau:
“1. Khi đăng ký thành lập,
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề
kinh doanh trên Giấy Đăng ký Hộ kinh doanh, thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về
ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh được
quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt
quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm
quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Trường hợp cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.”
Thứ hai, quy định về
thành lập hộ kinh doanh
Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy
định về đăng ký kinh doanh
Theo Nghị định
78/2015/NĐ-CP,hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân
là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ
gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười
lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh. Như vậy, cá nhân nước ngoài không được làm chủ hộ kinh doanh tại Việt
Nam.
Tại Điều 67 Nghị định
78/2015/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh như sau:
“1. Công dân Việt Nam đủ
18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia
đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo
quy định tại Chương này.
2. Cá nhân, hộ gia đình
quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi
toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần
trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân thành lập
và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh
nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự
nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
Thứ ba, quy định về hồ sơ
thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Điều 71 Nghị định
78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh như sau:
– Giấy đề nghị đăng
ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
+ Tên hộ kinh doanh, địa
chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Số vốn kinh doanh.
+ Số lao động.
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ
nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh
doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân
thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia
đình thành lập.
– Bản sao hợp lệ Thẻ căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá
nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Trường hợp hộ kinh
doanh do một nhóm cá nhân thành lập: bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về
việc thành lập hộ kinh doanh.
Cụ thể thủ tục đằn ký hộ
kinh doanh được quy định như sau:
“1. Cá nhân, nhóm cá nhân
hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội
dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh
doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu
có);
b) Ngành, nghề kinh
doanh;
c) Số vốn kinh
doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa
chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ
kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá
nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ
gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng
ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh
hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về
việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một
nhóm cá nhân thành lập.
2. Khi tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh
doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh
dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
c) Nộp đủ lệ phí
đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu
nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần
làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi
danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp,
Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.”
Dịch vụ Đăng ký hộ kinh
doanh cá thể
Có những trường
hợp các hộ kinh doanh được thành lập có điều kiện, phải xin các giấy phép con
trước khi thành lập. Ví dụ:
– Thành lập hộ
kinh doanh hiệu cầm đồ
– Thành lập hộ
kinh doanh kinh doanh mỹ phẩm
– Thành lập hộ
kinh doanh kinh doanh thực phẩm, thực phẩm chức năng
– Thành lập hộ
kinh doanh massage, karaoke…
Các trường hợp này trước
khi thành lập hộ kinh doanh cá thể cần phải xin các giấy phép con: Giấy phép an
ninh trật tự, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa
cháy…
Hi
vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích
hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc
gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia
của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua 0962.893.900 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Nam Phương
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan: