1.
Khái niệm
·
Căn cứ khoản 13 Điều
3 Luật kế toán 2015, kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ
làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các
công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật kế toán
2015 cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
·
Công ty dịch vụ kế
toán có thể hiểu là công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán như: hạch toán tài
chính, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thiện các báo cáo theo quy định của pháp luật
kế toán cho các doanh nghiệp khác theo hợp đồng thỏa thuận với nhau. Công ty dịch
vu kế toán là đơn vị độc lập, không chịu sự phụ thuộc vào doanh nghiệp nào.
2.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán
2.1.
Điều kiện chung
Dù công
ty của bạn có hoạt động ở lĩnh vực, cũng phải đáp ứng các điều kiện cơ bản khi
thành lập công ty gồm:
·
Tên công ty: tên
công ty phải đáp ứng điều kiện không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty
khác. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc,… theo quy định từ Điều 37 đến 41 Luật
Doanh nghiệp 2020.
·
Trụ sở công ty: được
xác định cụ thể, đảm bảo được sử dụng hợp pháp. ( Không được đặt trụ sở công ty
tại căn hộ chung cư, căn hộ tập thể. ) Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020
·
Ngành nghề: không
đăng ký và kinh doanh các ngành nghề pháp luật cấm như: buôn bán động vật, buôn
bán các chất cấm,…
2.2.
Điều kiện đối với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán (Điều 58 và 59 Luật Kế toán 2015)
Căn cứ
luật kế toán 2015 thì doanh nghiệp có thể thành lập công ty dịch vụ kế toán khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
v Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm
toán viên:
-
Người có chứng chỉ
kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc
lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Có năng lực hành
vi dân sự;
-
Có thời gian công
tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm
tốt nghiệp đại học;
-
Tham gia đầy đủ
chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
v Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
v Khi mở công ty dịch vụ kế toán, doanh nghiệp chỉ được
thành lập theo các loại hình sau:
-
Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên
-
Công ty hợp danh
-
Doanh nghiệp tư
nhân.
v Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp
vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp
góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
v Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực
hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
-
Góp vốn với doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để
thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
-
Thành lập chi
nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
-
Cung cấp dịch vụ
qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
v Doanh nghiệp chỉ được thành lập công ty dịch vụ kế
toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đã nêu
trên và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
2.3.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ lế toán
v Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều
kiện sau đây:
-
Có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá
trị tương đương theo quy định của pháp luật;
-
Có ít nhất hai
thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
-
Người đại diện
theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải
là kế toán viên hành nghề;
-
Bảo đảm tỷ lệ vốn
góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành
viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
v Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá
trị tương đương theo quy định của pháp luật;
-
Có ít nhất hai
thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
-
Người đại diện
theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế
toán viên hành nghề.
v Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá
trị tương đương theo quy định của pháp luật;
-
Có ít nhất hai kế
toán viên hành nghề;
-
Chủ doanh nghiệp
tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
v Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước
ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định
của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt
trụ sở chính;
-
Có ít nhất hai kế
toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
-
Giám đốc hoặc tổng
giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được
đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
-
Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu
trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
v Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh
dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp,
chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải
thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ
kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.
3.
Trình tự, thủ tục thành lập
3.1.
Chuẩn bị hồ sơ và
nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
v Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh đại lý thuế
bao gồm:
-
Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp;
-
Điều lệ công ty;
-
Danh sách thành
viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên hoặc là công ty cổ phần);
-
Bản sao các giấy tờ:
bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiều hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Bản sao quyết định
thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
của đại diện pháp luật của tổ chức;
-
Giấy ủy quyền
cho Luật Hilap.
v Lưu ý : Nơi nộp hồ sơ là Sở Kế hoạch và đầu tư
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Thời hạn là 03 ngày làm việc có văn bản trả
lời của Sở Kế hoạch và đầu tư. Kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
v Khắc dấu: Kể từ ngày 01/01/2021 có hiệu lực Luật
Doanh Nghiệp 2020, Doanh nghiệp có thể quyết định có hoặc không sử dụng con dấu.
Trường hợp có sử dụng con dấu, doanh nghiệp tự quyết định hình thức, số lượng
và nội dung con dấu và có thể ủy quyền cho Hilap khắc dấu cho doanh nghiệp.
v Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu:
-
Mở tài khoản ngân
hàng;
-
Nộp tờ khai thuế
môn bài;
-
Tiến hành nộp hồ
sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế;
-
Nộp và nhận thông
báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT;
-
Nộp hồ sơ và nhận
kết quả “Đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in”;
-
Chuẩn bị hồ sơ để
Quản lý thuế kiểm tra trụ sở:
-
Đặt biển hiệu công
ty nếu khách hàng có yêu cầu…
v Đặt in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn:
-
Thiết kế hóa đơn
và tiến hành in hóa đơn;
-
Nộp thông báo phát
hành hóa đơn bằng chữ ký số;
3.2.
Thủ tục cấp giấy
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
-
Hồ sơ cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
·
Đơn đề nghị cấp giấy
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
·
Bản chụp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên của các cá nhân
làm việc tại doanh nghiệp;
·
Bản sao hợp đồng
lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên.
-
Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy xác nhận: Cục thuế
-
Thời gian làm việc:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
-
Kết quả: Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Chú ý:
·
Khi thành lập
doanh nghiệp kinh doanh đại lý thuế không cần xuất trình các chứng chỉ
hành nghề.
·
Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán được thực hiện các thủ tục về thuế như sau:
·
Thủ tục đăng ký
thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm
thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
·
Dịch vụ tư vấn thuế;
·
Dịch vụ kế toán
cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật quản lý
thuế 2019.
Bích Hợp
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Chuyên viên: Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi: