Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

Thành viên góp vốn, cổ đông có rút vốn từ công ty TNHH, công ty cổ phần có được không?

(Số lần đọc 715)
Bạn đang thắc mắc thành viên góp vốn, cổ đông có được phép rút vốn từ công ty TNHH, công ty cổ phần không? Bài đọc dưới đây giúp bạn giải đáp các thắc mắc trên.
Mục lục bài viết [HIỆN]

1. Cơ sở pháp lý 

  • 2. Nội dung


Vấn đề rút vốn của công ty TNHH và công ty cổ phần?
Các loại hình công ty trên không được áp dụng hình thức rút vốn trực tiếp mà thực hiện theo hình thức rút vốn gián tiếp thông qua các thông tin cụ thể được thể dưới đây:
a, Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Dựa trên quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014:
Công ty TNHH 1 thành viên Điều 76 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:
Điều 76. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

rút vốn.jpg

Tư vấn pháp luật doanh nghiệp: 0962893900

Công ty TNHH 2 thành viên Điều 51 Luật doanh nghiệp 2014

Điều 51. Nghĩa vụ của thành viên

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật này.

2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này.

Chúng ta có thể nhận định được rằng, thành viên công ty TNHH vẫn có thể rút vốn gián tiếp thông qua các hình thức sau:

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình ( nếu người này bỏ phiếu không tán thành với Nghị quyết của Hội đồng thành viên về: Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty về quyền và nghĩa vụ của thành viên hoặc Hội đồng thành viên, tổ chức lại công ty, trường hợp khác )

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp của mình cho người khác: ưu tiên các thành viên của công ty trước nếu không mua thì bán cho người khác sau 30 ngày kể từ ngày chào bán.

  • Trong trường hợp đặc biệt: thành viên là cá nhân chết, mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản, thành viên muốn tặng cho vốn góp cho người khác hoặc dùng để trả nợ….và sau cùng công ty mua lại vốn góp.
  • Thay đổi vốn điều lệ: cụ thể là giảm vốn
  • Chuyển nhượng phần vốn góp ở công ty TNHH:
  • cần nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư để thực hiện thủ tục thay đổi thông tin thành viên góp vốn
  • Hồ sơ chuyển nhượng gồm: Biên bản họp Hội đồng thành viên, Quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, sổ danh sách thành viên, Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh, Giấy ủy quyền, CMND bản sao của người nộp hs
  • Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông muốn rút vốn gián tiếp:
  • Cổ đông công ty sẽ thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo thủ tục nội bộ, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp lên Sở kế hoạch và đầu tư ( theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP); hồ sơ chuyển nhượng nội bộ gồm: Biên bản họp Đại hội đòng cổ đông, Quyết định họp của Đại hội đồng cổ đông, sổ cổ đông, Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hồ sơ khai thuế TNCN.
  • Việc thay đổi thông tin của cổ đông sang lập chỉ được gửi lên cơ quan đăng ký kinh doanh khi cổ đông sang lập chưa góp hoặc mới góp được một phần số cổ phần đăng ký mua.

+ Hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp tương ứng nếu công ty đã đăng ký kinh doanh và hoạt động liên tục được 2 năm, thanh toán được các khoản nợ, nghĩa vụ thanh toán khác sau khi hoàn trả.

+ Công ty mua lại vốn góp của thành viên.

+ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ đúng hạn

b, Công ty cổ phần: Điều 115 Luật doanh nghiệp năm 2014

Cổ đông của công ty cổ phần không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

Như vậy theo quy định của Luật doanh nghiệp thì công ty cổ phần sẽ được rút vốn gián tiếp thông qua việc công ty hoặc cá nhân khác mua lại cổ phần, việc chuyển nhượng này chỉ hạn chế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.Ví dụ: nếu một cá nhân không muốn đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với vai trò cá nhân sử dụng đất mà muốn đứng tên công ty, thì có rủi ro gì và rút vốn ra có đơn giản không? Việc cá nhân để tài sản là QSDĐ đứng tên công ty, được hiểu tài sản đã thuộc phần vốn góp vào công ty, là tài sản thuộc sơ hữu công ty. Nếu công ty làm ăn thô lỗ phá sản thì phần tài sản này có thể bị đem ra xử lý để thanh toán nợ cho công ty. Còn việc rút vốn ra khỏi công ty nếu rút bằng tiền thì thực hiện chuyển nhượng lại phần vốn góp cho công ty, hoặc cá nhân khác…, rút bằng tài sản khi giải thể đã thanh toán hết nợ vẫn còn tài sản ….

Tu van phap luat.png


Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hương giang

Quy định về vấn đề liên danh trong hoạt động đấu thầu? (05:46 | 07/04/2020)
Một đơn vị thông báo mời thầu gồm nhiều nội dung nhưng chung 1 gói thầu. Bạn muốn tham gia dự thầu...
Tư vấn giảm vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào ? (04:24 | 07/04/2020)





Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
04:20 | 16/03/2024
Tạm ngưng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
11:04 | 12/03/2024
Công ty TNHH 2 thành viên được hiểu như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập sàn thương mại điện tử
05:14 | 29/01/2024
Sàn thương mại điện tử được hiểu như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay? Trình tự, thủ tục lập sàn thương mại điện tử gồm giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
04:25 | 20/12/2023
Vốn điều lệ được hiểu như thế nào? Khi nào công ty thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ? Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần được quy định như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành
02:53 | 09/12/2023
Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục thành lập gồm các giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Tổng hợp các quy định mới nhất về thủ tục thành lập CTCP
09:32 | 06/12/2023
Công ty cổ phần (CTCP) được hiểu như thế nào? Quy định của pháp luật về người đại diện theo pháp luật của CTCP? Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn đăng ký tạm ngừng không?
09:28 | 30/11/2023
Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng khi nào? Thủ tục đăng ký tạm ngừng đối với doanh nghiệp sẽ tiến hành ra sao? Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
01:59 | 28/11/2023
Câu hỏi: Tôi dự định mở một quán nhậu, vốn khoảng 100 triệu đồng. Theo quy định, tôi có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Các trường hợp gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
10:12 | 17/11/2023
Trường hợp nào tên doanh nghiệp đã đăng ký sẽ gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác? Theo pháp luật hiện hành, tên doanh nghiệp được quy định như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Doanh nghiệp không phải thực hiện thông báo về việc giải thể trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
02:39 | 15/11/2023
Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc giải thể khi nào? Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp nào doanh nghiệp không phải thực hiện thông báo giải thể? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Thống kê truy cập
Đang online : 180   Đã truy cập : 3,364,068
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE