Câu hỏi: Tôi dự định thành lập công ty TNHH gồm 3 thành viên để sản
xuất phân bón. Vậy tôi cần phải thực hiện thủ tục như thế nào? Tôi cảm ơn.
Trả lời:
Để thành lập một doanh nghiệp, trước hết bạn cần thực hiện thủ tục
đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định trong hồ sơ đăng
ký thành lập doanh nghiệp phải có các loại giấy phép nếu kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện như các đạo luật trước đây.
Bạn muốn thành lập một công ty TNHH gồm ba thành viên thì phải thực
hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH.
Trong đó:
Hồ sơ đăng ký
thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
2. Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên
4. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục ĐKDN (nếu có)
5. Bản sao giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người
đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn
bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người
đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp
lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của Luật Đầu tư.
Thủ tục đăng
ký thành lập công ty TNHH
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp lên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
theo một trong ba phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
- Nộp trực tuyến qua mạng thông tin điện tử.
Bước 2: Nhận giấy biên nhận của Phòng Đăng ký kinh doanh
Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ trong thời hạn ba ngày làm việc từ Phòng Đăng
ký kinh doanh.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cần nhanh chóng bổ sung hồ sơ theo các lý
do Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra
thông báo từ chối đăng ký doanh nghiệp.
Sản xuất và kinh doanh phân bón là ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện theo quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020. Theo đó, để hoạt động ngành
nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện kinh
doanh tương ứng theo luật chuyên ngành quy định.
Điều kiện
trong việc sản xuất và kinh doanh phân bón
Căn cứ Điều 12 Nghị định 84/2019/NĐ-CP về điều
kiện sản xuất phân bón, công ty của bạn cần đáp ứng các điều kiện sau mới được
hoạt động sản xuất phân bón:
- Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng
kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng.
- Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với
quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
- Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO
17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói
phân bón.
- Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO
9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
Hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Cũng theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP, tại Điều
14, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều
hành sản xuất.
4. Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy
xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về môi trường.
Trình tự cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón gồm
các bước và thời hạn sau:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp GCN.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm
tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân sản xuất phân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Theo Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP,thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được quy định như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân
bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất phân bón tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất phân bón để có thể bắt đầu hoạt động sản xuất của mình.
Hi
vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện
và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch
vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách
hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ
với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc
Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ
sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh
Xuân).
Địa
chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ
tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động -
0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp -
0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình -
0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!