Bạn muốn hợp tác thành lập hợp tác xã
nhưng chưa biết thực hiện ra sao cho đúng quy trình pháp luật để vừa đạt được lợi
ích kinh tế mà vẫn đảm bảo an toàn pháp lý.
Bài viết dưới đây, Luật Hồng Thái sẽ hướng
dẫn thủ tục thành lập hợp tác xã để bạn có thể tham khảo.
1. Điều kiện cấp GCN đăng ký hợp tác
xã
Tại Điều 24 Luật Hợp tác xã 2012 quy định
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các
điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp
luật không cấm;
- Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2
Điều 23 Luật Hợp tác xã 2012;
- Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được đặt theo quy định tại Điều 22 Luật Hợp tác xã 2012;
- Có trụ sở chính theo quy định tại Điều
26 Luật Hợp tác xã 2012.
2. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác
xã;
- Điều lệ;
- Phương án sản xuất kinh doanh;
- Danh sách thành viên hợp tác xã;
- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng
giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
- Nghị quyết Hội nghị thành lập;
- Trường hợp đăng ký hợp tác xã là tổ chức
tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá
nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm:
(1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản
sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết
quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết
quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo
quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập
hợp tác xã
Trường hợp đăng ký trực
tiếp:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký hợp
tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Tài chính
- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Người có thẩm quyền đăng ký cần
có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công
dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
- Trường hợp được ủy quyền thì phải
có thêm giấy tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn
hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản
sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết
quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết
quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo
quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
- Hồ sơ đăng ký hợp tác xã được
tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác
xã khi:
+ Có đủ giấy tờ theo quy định;
+ Thông tin của hợp tác xã đã được
kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp
hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;
+ Đã nộp lệ phí đăng ký kinh
doanh theo quy định.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ
cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế
hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người
thành lập hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ. Phòng Tài chính - Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng
ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã
- Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện
theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp đăng ký
qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký hợp
tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử,
ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp người được cá nhân
có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực
hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã, thì người được ủy quyền kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ : Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm
bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
- Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng
điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: (1) Có đầy đủ các giấy tờ và
nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy
và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt
tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; (2) Các thông tin
đăng ký hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản
điện tử; (3) Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng
chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân có thẩm quyền
ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định; (3b) Người được cá nhân có
thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện
thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ
căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực
đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ
hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy
giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của
pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Thời hạn để hợp tác xã sửa đổi,
bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng
Tài chính - Kế hoạch ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn
nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã, Phòng Tài
chính – Kế hoạch sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ
sơ đăng ký, cá nhân có thẩm quyền đăng ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền
ký ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện
tử.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Tài chính - Kế hoạch gửi thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm
quyền ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận giấy chứng
nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
Hải Lý
Hi vọng rằng qua
bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được
những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để
cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ
thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia
của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp
luật 0962893900 hoặc
Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38
Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh:
VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ
tư vấn của chúng tôi:
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý
lao động - 0982.033.335
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình -
0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!