Khi có sự thay đổi thành viên góp vốn, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp cũng sẽ phải thay đổi theo. Do đó, doanh nghiệp cần nắm vững
quy trình, thủ tục, hồ sơ khi có sự thay đổi thành viên, bài viết dưới đây sẽ giúp
bạn điều đó.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh
nghiệp 2020;
Nghị định
01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp.
Trình tự, thủ
tục thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Doanh nghiệp phải
đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối
với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ
phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh
nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ,
tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành
viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên
là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng
văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Hồ sơ thay đổi
thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trường hợp 1:
Tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận
thành viên mới
|
4
|
Giấy tờ xác
nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty
|
5
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
6
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư
|
Trường hợp 2:
Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Hợp đồng
chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
|
4
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
5
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư.
|
Trường hợp 3:
Thay đổi thành viên do thừa kế
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Bản
sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế
|
4
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức được thừa kế
|
Trường hợp 4:
Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành
viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
|
Trường hợp 5:
Thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp
Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng thừa
kế theo BLDS
|
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Hợp đồng tặng
cho phần vốn góp
|
4
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
5
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư.
|
Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp không thuộc đối tượng
thừa kế theo BLDS
|
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận
thành viên mới
|
4
|
Hợp đồng tặng
cho phần vốn góp
|
5
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
6
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư
|
Trường hợp 6:
Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
Trường hợp người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp
thuận trở thành thành viên công ty
|
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận
thành viên mới
|
4
|
Hợp đồng về
việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ
|
5
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
6
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư
|
Trường hợp người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào
bán và chuyển nhượng cho người khác
|
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Hợp đồng
chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
|
4
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
5
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư.
|
6
|
Hợp đồng về
việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ
|
Trường hợp 7:
Thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
1
|
Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Danh sách
thành viên công ty
|
3
|
Nghị quyết,
quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận
thành viên mới
|
4
|
Bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức là thành viên mới
|
5
|
Văn bản của
Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định của Luật Đầu tư
|
6
|
Nghị quyết,
quyết định chia, tách công ty
|
7
|
Hợp đồng hợp
nhất; Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của
các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
|
8
|
Hợp đồng
sáp nhập; Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản
sao biên bản họp Hội đồng thành viên
|
Lưu ý:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: do người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Danh sách
thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp
thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không
thay đổi.
- Đối với thành
viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Hồ sơ phải
kèm văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền nếu có.
- Nghị quyết,
quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển
giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.
Hiếu Vũ
Hi vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách
hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công
ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề
pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc
bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng
Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc
Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối
đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn
cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động -
0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân
trọng cảm ơn!
Doanh nghiệp bắt buộc kê khai thông tin số điện thoại và email khi đăng ký doanh nghiệp
04:30 | 23/11/2023
Ngày 16/11/2023, Phòng
DKKD – Sở KHĐT TP. Hà Nội ban hành thông báo số 898/TB-ĐKKD về việc kê khai
thông tin địa chỉ email khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
|
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
09:58 | 06/11/2023
Khi phát hiện ra thông tin
trên GCN đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục
như thế nào để đính chính thông tin?
|
Mới nhất: Doanh nghiệp chậm kê khai thuế GTGT bị phạt như thế nào?
05:31 | 27/10/2023
Việc chậm nộp thuế ở các
công ty thường xảy ra. Để hạn chế và xử phạt những trường hợp này xảy ra, pháp
luật nước ta đã có những quy định cụ thể.
|
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?
05:12 | 04/10/2023
Câu hỏi: Tôi hiện đang là
thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên. Vậy chồng tôi có
được là thành viên của Hội đồng thành viên công ty tôi hay không?
|
Có bắt buộc đóng dấu công ty khi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
09:46 | 23/09/2023
Pháp luật quy định khi
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có cần phải đóng dấu không?
|
Có thể yêu cầu cung cấp thông tin của doanh nghiệp khác?
03:28 | 18/09/2023
Câu hỏi: Tôi có thể xin
thông tin đăng ký doanh nghiệp của đối tác hay không? Việc cung cấp thông tin
đăng ký doanh nghiệp có mất phí gì hay không?
|
Công văn 7498/BKHĐT-ĐKKD đính chính Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh
02:09 | 16/09/2023
Mẫu Phụ lục III-7 về Giấy
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ban hành ngày
18/4/2023, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn
về đăng ký kinh doanh đã được...
|
Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần
11:40 | 31/08/2023
Vốn
điều lệ trong CTCP là gì? Khi nào thực hiện thay đổi vốn điều lệ? Thủ tục cần
có khi thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong CTCP? Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Quy định mới nhất về tên của chi nhánh doanh nghiệp
11:18 | 30/08/2023
Câu hỏi: Tôi đang muốn mở thêm chi
nhánh cho công ty. Cho tôi hỏi trong hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, tên của
chi nhánh cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
|
Chi nhánh doanh nghiệp có thể đăng ký ít ngành nghề hơn so với doanh nghiệp không?
09:30 | 30/08/2023
Chi nhánh có bắt buộc phải đăng ký
tất cả các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp hay không?
|