Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

Các loại thuế và cách tính thuế theo quy định pháp luật hiện hành khi cá nhân cho thuê nhà

(Số lần đọc 6955)
Thuế cho thuê nhà là khoản thu tài chính bắt buộc theo Pháp luật. Vậy khi cho thuê nhà cá nhân phải nộp thuế gì? Và các tính thuế theo quy định pháp luật như thế nào? Bài viết này sẽ chia sẻ những vấn đề liên quan đến các loại thuế và cách tính thuế khi cá nhân cho thuê nhà. 
cacloaithuekhichothuenha.jpg

Căn cứ Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về điều kiện, doanh thu và tỷ lệ thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà, có hai trường hợp xảy ra:

·        Trường hợp 1: Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống;

·        Trường hợp 2: Mức doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.

1.     Mức doanh thu cho thuê nhà từ 100 triệu/năm trở xuống

v Các điều khiển quy định được áp dụng:

-       Căn cứ điều 1, Thông tư 119/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung đã quy định: Khi cá nhân hoặc hộ gia đình cho thuê nhà với tổng doanh thu trên một năm đạt dưới 100 triệu đồng thì sẽ không phải nộp các loại thế bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và phí môn bài. Theo đó, tất nhiên các cơ quan thuế sẽ không cấp cho đối tượng này các hóa đơn lẻ.

-       Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 92/2015 ngày 15/6/2015 cũng nêu rõ: Căn cứ xác định cá nhân không phải nộp thuế khi tổng doanh thu cho thuê nhỏ hơn 100 triệu/ năm là tính dựa trên tổng doanh thu của năm dương lịch khi diễn ra các hợp đồng cho thuê. Trong trường hợp mà bên thuê nhà đóng tiền trước nhiều năm mà tổng khoản tiền đó trên 100 triệu thì sẽ chia ra để tính số tiền nộp cho 1 năm để làm căn cứ xác định xem bên cho thuê có phải chịu thuế hay không.

v Các loại thuế được miễn: Đối với trường hợp cá nhân hoặc hộ gia đình có tổng doanh thu cho thuê dưới 100 triệu/năm sẽ được miễn thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Cụ thể về quy định miễn thuế TNCN và thuế GTGT đã được nêu rõ ở nội dung Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 92/2015 ngày 15/6/2015 (đã nêu ở trên). Còn về việc miễn thuế môn bài, Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP đã quy định như sau: các cá nhân kinh doanh có doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng/năm thì sẽ được miễn lệ phí môn bài.

Ví dụ như, nhà anh A có 2 phòng trống cho thuê với giá là 3 triệu đồng/phòng/tháng. Trong vòng 1 năm, tổng doanh thu của nhà anh A thu được từ hoạt động cho thuê là 72 triệu đồng (<100 triệu). Như vậy theo quy định, gia đình anh A sẽ không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT và thuế môn bài. 

2.     Mức doanh thu cho thuê nhà từ 100 triệu/năm trở lên

v Các điều khiển quy định được áp dụng 

-       Căn cứ vào Công văn số 2994/TCT-TNCN, đối tượng khai và nộp thuế với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản được quy định nếu hợp đồng cho thuê có thỏa thuận cá nhân cho thuê phải tiến hành khai và nộp thuế thì bên cho thuê sẽ tiến hành nộp thuế (khi tổng doanh thu trên 100 triệu/năm hoặc trên 8,4 triệu/ tháng). Hoặc nếu hợp đồng thỏa thuận bên thu tài (bên cho thuê) sản nộp thuế thay thế cho bên thuê thì sẽ nhận thuế từ bên thuê để tiến hành nộp thuế thay thế.

-       Theo đó, đối với những cá nhân hay hộ gia đình thực hiện hoạt động cho thuê nhà và có tổng doanh thu của năm trên 100 triệu đồng thì phải tiến hành nộp thuế chứ không được miễn thuế như trường hợp có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng. Cụ thể, các loại thuế cần phải nộp là gì? Phần thông tin dưới đây sẽ đề cập chi tiết với bạn đọc. 

v Những loại thuế cần nộp: Cá nhân hoặc hộ gia đình cho thuê nhà với tổng doanh thu trên năm là từ 100 triệu đồng trở lên sẽ cần phải đóng thuế cho thuê nhà với đầy đủ 3 loại thuế. Cụ thể bao gồm có:

-       Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

-       Thuế thu nhập cá nhân

-       Thuế giá trị gia tăng.

cáchtinhcacloaithuekhichothuenha.jpg

3.     Cách tính thuế khi cá nhân cho thuê nhà có mức doanh thu cho thuê nhà từ 100 triệu/năm trở lên

3.1.          Thuế môn bài  Trong thuế cho thuê nhà được áp dụng từng mức riêng biệt đối với các mức tổng doanh thu khác nhau. 

v Cơ sở pháp lý: căn cứ theo Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC:

-       Căn cứ dùng để xác định định mức thu phí môn bài chính là doanh thu tính thuế thu nhập của các cá nhân có hoạt động cho thuê tính trên các hợp đồng cho thuê tại năm tính thuế. 

-       Khi cá nhân cho thuê với nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại 1 địa điểm thì doanh thu dùng làm căn cứ tính phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng của năm tính thuế. 

-       Khi cá nhân cho thuê với nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu dùng làm căn cứ tính phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng tại các địa điểm của năm tính thuế. 

-       Lệ phí môn bài tính cho trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm sẽ tính dựa vào việc kê khai nộp thuế từng năm của cá nhân/ hộ gia đình.

-       Trong trường hợp khi cá nhân/hộ gia đình có khai nộp thuế GTGT và TNCN cho hợp đồng cho thuê trong nhiều năm trong 1 lần thì phí môn bài cũng sẽ nộp phí của 1 năm.

Doanh thu cho thuê (VNĐ/năm)

Lệ phí môn bài(VNĐ/năm)

Trên 500 triệu

1.000.000

Trên 300 triệu đến 500 triệu

500.000

Trên 100 triệu đến 300 triệu

300.000

3.2.          Thuế GTGT và TNCN

    Thuế GTGT và TNCN được tính theo các công thức được quy định chi tiết theo các điều khoản liên quan. Chi tiết điều này sẽ được chúng tôi chia sẻ ở phần thông tin dưới đây.

v Cơ sở pháp lý căn cứ vào điểm a khoản 2 điều 4, thông tư số 92/2015/TT-BTC, quy định thì:

-       Khi tính thuế GTGT thì doanh thu tính thuế chính là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) mà bên thuê phải trả theo kỳ hạn thuê được quy định tròng hợp đồng. Lưu ý, doanh thu này không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

-       Khi tính thuế TNCN thì doanh thu tính thuế chính là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) mà bên thuê phải trả theo kỳ hạn thuê được quy định tròng hợp đồng. Lưu ý, doanh thu này có bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

-       Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

v Cách tính thuế giá trị gia tăng:

Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%

Trong đó:

·        Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng tính theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 điều 4 thông tư số 92/2015 TT – BTC.

·        Theo điểm b, khoản 2, điều 4 thông tư số 92/2015 TT – BTC quy định tỷ lệ thuế giá trị gia tăng tính trên doanh thu đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.

·        Ví dụ, ông A cho thuê 1 văn phòng với giá 15.000.000 đồng/tháng (đã bao gồm thuế tức ông A chịu thuế phát sinh), bên thuê thành toán 3 tháng 1 lần. Lúc này khi ông A chịu các khoản thuế phát sinh thì thuế GTGT ông cần nộp sẽ được tính = 15.000.000 x 3 x 5% = 2.250.000 VNĐ.

v Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%

Trong đó:

·        Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân tính theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 điều 4 thông tư số 92/2015 TT – BTC.

·        Theo điểm b, khoản 2, điều 4 thông tư số 92/2015 TT – BTC quy định tỷ lệ thuế giá thu nhập cá nhân trên doanh thu đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.

·        Ví dụ, ông A cho thuê 1 văn phòng với giá 15.000.000 đồng/tháng (đã bao gồm thuế tức ông A chịu thuế phát sinh), bên thuê thành toán 3 tháng 1 lần. Lúc này khi ông A chịu các khoản thuế phát sinh thì thuế TNCN ông cần nộp sẽ được tính = 15.000.000 x 3 x 5% = 2.250.000 VNĐ.

        Đó là toàn bộ cách tính về thuế TNCN, thuế GTGT và lệ phí môn bài khi tính thuế cho thuê nhà trong trường hợp tổng doanh thu đạt trên 100 triệu đồng/năm. Tuy nhiên, để có thể đóng thuế, các cá nhân kinh doanh cần tiến hành kê khai thuế.

Bích Hợp

Mọi thắc mắc xin liên hệ:

Chuyên viên:  Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp

Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com

Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com

          Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

           Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

           Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

        Trân trọng cảm ơn!   

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
Nhân viên thử việc liệu có được hưởng tiền lương?
04:37 | 16/03/2024
Thử việc là gì? Thời gian thử việc là bao lâu? Người lao động được nhận tiền lương thử việc là bao nhiêu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Khi giao kết HĐLĐ, người sử dụng lao động có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của người lao động không?
03:52 | 08/12/2023
Hợp đồng lao động được hiểu như thế nào? NLĐ có thể được giao kết nhiều hợp đồng lao động không? Khi giao kết HĐLĐ thì có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của NLĐ không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Theo quy định hiện hành NLĐ sẽ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào?
08:46 | 05/12/2023
GPLĐ được hiểu là gì? NLĐ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động
09:18 | 23/11/2023
Hoà giải viên lao động được hiểu là gì? Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động theo quy định của pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động, là trường hợp nào?
03:56 | 18/11/2023
Khi nào người lao động sẽ được cấp lại giấy phép lao động? Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp nào. Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái cùng tìm hiểu!
Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc 2024
12:46 | 08/11/2023
Hợp đồng thử việc được hiểu như thế nào? Thời gian thử việc trong bao lâu? Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc gồm các nội dung gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
02:59 | 01/11/2023
Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được ban hành và có hiệu lực từ ngày 18/09/2023. Theo đó, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ...
[Mới] Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
04:24 | 30/10/2023
Giấy phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
04:33 | 19/10/2023
Người lao động ký hợp đồng đào tạo nghề khi nào? Vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường khi nào? NSDLĐ có thể phạt vi phạm gấp nhiều lần? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
[Mới] Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
04:26 | 16/10/2023
Giấy phép lao động được hiểu như thế nào? Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động trong là gì? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động được quy định như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Thống kê truy cập
Đang online : 164   Đã truy cập : 3,357,013
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE