Số: ……/BG-HT
|
|
|
|
Ngày: …../……/2021
|
|
|
Kính
gửi:
|
Quý khách
hàng
|
|
V/v:
|
Tư vấn doanh nghiệp xã hội
|
|
|
|
|
|
Công ty Luật Hilap kính gửi Quý Công ty lời chào trân
trọng! Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp
kính gửi Quý khách hàng tư vấn về quyền, nghĩa vụ và hoạt động của doanh nghiệp
xã hội như sau: Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của một doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2020 như: Quyền tự do kinh
doanh những ngành nghề không cấm, quyền mở rộng kinh doanh, quyền xuất khẩu,
nhập khẩu, quyền sử dụng lao động hợp pháp,…; Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa
vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;… Bên cạnh
những quyền lợi và nghĩa vụ chung doanh nghiệp xã hội còn có những quyền lợi và
nghĩa vụ riêng sau: 1.
Quyền
của doanh nghiệp xã hội - Chủ sở hữu, người
quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc
cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp
luật; - Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức
phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản
lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể như sau: Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ
nước ngoài để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường theo
quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Ngoài các khoản viện trợ này, doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng
tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ
chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực
hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường. - Doanh nghiệp
xã hội được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật. - Được miễn,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp
giữ lại để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng
ký. - Doanh nghiệp xã hội được ưu tiên tham
gia đấu thầu, cung cấp các dịch vụ công do Nhà nước tài trợ, đặt hàng. 2.
Nghĩa
vụ riêng dành cho doanh nghiệp xã hội 2.1.
Thực
hiện các nghĩa vụ về tài chính, thuế - Tổ chức công tác kế toán, lập và
nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê - Kê khai thuế, nộp các loại thuế:
Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật. 2.2.
Duy
trì mục tiêu và điều kiện hoạt động - Duy trì mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề
xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng và sử
dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu
tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký trong suốt quá
trình hoạt động; - Không được sử dụng các khoản
tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí
hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký 2.3.
Báo
cáo trong trường hợp nhận các ưu đãi, hỗ trợ - Trường hợp được nhận các ưu đãi,
hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải lập Văn bản tiếp nhận tài trợ gồm các nội
dung: Thông tin về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc
tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp
nhận tài trợ và họ, tên và chữ ký của người đại diện của bên tài trợ (nếu có)
theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP. Và trong thời hạn 10 ngày làm việc, doanh nghiệp
phải thông báo cho cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. - Trường hợp nhận ưu đãi, viện
trợ, tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với
các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính. 2.4.
Thực
hiện cam kết mục tiêu xã hội, môi trường - Doanh nghiệp xã hội phải thông
báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh
doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động. Trường hợp nội dung
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xã
hội phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về nội dung thay đổi trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi để công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Kèm theo thông báo
phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung. - Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường của doanh nghiệp xã hội được lập theo mẫu và phải bao gồm các nội
dung sau đây: a) Các
vấn đề xã hội, môi trường; phương thức mà doanh nghiệp dự định thực hiện nhằm
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đó. b) Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi
trường. c) Mức
tỷ lệ phần trăm (%) lợi nhuận giữ lại hằng năm được tái đầu tư để giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường. d) Nguyên
tắc và phương thức sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ từ tổ chức và cá nhân;
nguyên tắc và phương thức xử lý các khoản viện trợ, tài trợ còn dư khi doanh
nghiệp giải thể hoặc chuyển đổi thành doanh nghiệp thông thường (nếu có). đ) Họ,
tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh; thành viên, cổ đông là cá nhân, người
đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên,
cổ đông là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. - Trường hợp chấm dứt mục tiêu xã
hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết doanh nghiệp xã hội phải thông báo
với cơ quan đăng ký kinh doanh, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với
nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã nhận phải trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước. 2.5.
Bảo
đảm lao động - Bảo đảm tiêu chuẩn về lao động.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo
quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm
danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được
sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực
hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật. 3.
Chính
sách thuế đối với doanh nghiệp xã hội - Đối
với khoản lợi nhuận tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký thì sẽ không
phải đóng thuế. - Đối
với khoản lợi nhuận chưa được tái đầu tư sẽ được ưu đãi mức thuế suất là 10%
trong suốt thời gian hoạt động. - Được miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp bốn năm đầu tiên, giảm 50% số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong chín năm tiếp theo đối
với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã
hội hóa thực hiện tại địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. - Được
miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với
thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã
hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều
kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Mọi thắc mắc
xin liên hệ: Chuyên viên: Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900 Công ty Luật TNHH Quốc
tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com
|