Chậm
nộp tờ khai thuế, chậm nộp thuế, chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và
các báo cáo tài chính trong năm là những vi phạm thường xuyên mắc phải của
doanh nghiệp. Việc này xuất phát từ nguyên nhân chính là do trong một năm hoạt
động, doanh nghiệp phải nộp rất nhiều các loại tờ khai thuế, nộp thuế và báo
cáo tài chính nên không cập nhật được chính xác.
Chính
vì vậy, để hạn chế việc nộp tiền phạt cho doanh nghiệp, Công ty Luật TNHH Quốc
tế Hồng Thái và Đồng nghiệp xin được tư vấn như sau:
Thời
hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Lệ
phí môn bài là một loại thuế trực thu và thường là được đánh vào giấy phép kinh
doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Lệ phí môn bài được thu
hàng năm. Mức thu phân theo bậc và dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của
năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng
nước và từng địa phương.
Doanh
nghiệp, tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh tiến hành khai lệ phí môn bài một lần,
chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường
hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất
kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng lý đầu
từ và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư.
Theo
các quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối với doanh nghiệp,
tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất
kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời
hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Căn
cứ vào Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:
1. Mức
thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu)
đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000
(hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Đối
với doanh nghiệp đang hoạt động
Khoản
1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định rõ “Doanh nghiệp, tổ chức mới ra hoạt
động kinh doanh tiến hành khai lệ phí môn bài một lần, chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.” Như vậy, doanh nghiệp chỉ
cần kê khai lệ phí môn bài 1 lần sau khi thành lập.
Trường
hợp doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì không phải nộp hồ
sơ khai lệ phí môn bài ( Quy định tại mục 1 Công Văn số 1279/TCT-CS của Tổng cục
thuế ban hành ngày 04/4/2017 về Lệ phí môn bài).
Đối
với doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động thì thời gian nộp lệ phí môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Đối
với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
Trường
hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh ở cùng tỉnh/thành phố thì doanh nghiệp nộp tờ khai và lệ phí môn bài
cho cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.
Trường
hợp đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có địa chỉ khác tỉnh/ thành phố thì doanh
nghiệp nộp tờ khai và lệ phí môn bài cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đơn
vị phụ thuộc.
Thời
hạn nộp các loại tờ khai và nộp thuế Giá
trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN), báo cáo sử dụng hóa đơn (BCSDHĐ)
Theo
quy định của pháp luật, thời hạn nộp thuế Giá trị gia tăng theo quý, quy định về
kê khai thuế GTGT theo tháng, thời hạn nộp tờ khai theo quý được quy định như
sau:
Nộp
tờ khai thuế và các báo cáo tài chính được quy định như sau:
Doanh
nghiệp kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau;
Doanh
nghiệp kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp
theo;
Doanh
nghiệp kê khai theo năm: Chậm nhất là ngày 30/01 của năm tiếp theo;
Doanh
nghiệp kê khai theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày
phát sinh
Đối
với hồ sơ quyết toán thuế: thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 90 kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:
tờ khai TNDN, TNCN, báo cáo tài chính và các phụ lục kèm theo; trường hợp doanh
nghiệp chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm
dứt hoạt động thì doanh nghiệp nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày
có quyết định;
Thời
hạn nộp báo cáo tài chính năm và các loại báo cáo tài chính khác trong năm
Báo
cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu
là nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. nói cách khác, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả
năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan
tâm.
Tất
cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục nộp Báo cáo tài chính năm cho cơ
quan quản lý thuế. Đối với một số trường
hợp riêng, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp báo cáo tài chính như sau:
Công
ty, tổng công ty có đơn vị trực thuộc (
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) Ngoài báo cáo tài chính
năm, doanh nghiệp còn phải nộp tổng hợp BCTC hoặc BCTC hợp nhất của doanh nghiệp
và đơn vị trực thuộc vào cuối kỳ kế toán năm.
Thời
gian nộp BCTC cụ thể như sau:
Công
ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thời
hạn nộp BCTC của đơn vị trực thuộc cho đơn
vị kế toán cấp trên do đơn vị cấp trên quy định;
Các
doanh nghiệp còn lại: Thời hạn nộp báo cáo năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
Mức
phạt chậm nộp báo cáo, mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn
bài, thuế GTGT và các loại thuế khác
Mức
phạt chậm nộp lệ phí môn bài
Tiền
chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
Theo
đó, số tiền phải nộp bao gồm cả tiền gốc phải nộp và tiền chậm nộp
Số
tiền phải nôp = số tiền chậm nộp x
0,03% x
số ngày chậm nộp
Xử
phạt đối với các loại thuế khác
Điều
9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định
1.
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01
ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2.
Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu
không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối
đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế
quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều này).
3.
Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu
không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa
không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế
quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
4.
Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu
không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối
đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế
quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
5.
Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu
không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối
đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế
quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
6.
Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu
không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối
đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a)
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
b)
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số
thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
c)
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp
pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
d)
Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế năm.
Nhân viên thử việc liệu có được hưởng tiền lương?
04:37 | 16/03/2024
Thử việc là gì? Thời gian thử việc là bao lâu? Người lao động được nhận tiền lương thử việc là bao nhiêu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Khi giao kết HĐLĐ, người sử dụng lao động có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của người lao động không?
03:52 | 08/12/2023
Hợp đồng
lao động được hiểu như thế nào? NLĐ có thể được giao kết nhiều hợp đồng lao động
không? Khi giao kết HĐLĐ thì có được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân của NLĐ
không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Theo quy định hiện hành NLĐ sẽ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào?
08:46 | 05/12/2023
GPLĐ
được hiểu là gì? NLĐ bị thu hồi GPLĐ trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục
yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền Chi tiết nội
dung xin mời bạn đọc cùng Luật
Hồng Thái tìm hiểu!
|
Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải viên lao động
09:18 | 23/11/2023
Hoà
giải viên lao động được hiểu là gì? Chế độ, điều kiện hoạt động của hoà giải
viên lao động theo quy định của pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời
bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Bổ sung thêm trường hợp cấp lại giấy phép lao động, là trường hợp nào?
03:56 | 18/11/2023
Khi
nào người lao động sẽ được cấp lại giấy phép lao động? Bổ sung thêm trường hợp
cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp nào. Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái cùng tìm hiểu!
|
Các nội dung cần có trong hợp đồng thử việc 2024
12:46 | 08/11/2023
Hợp đồng
thử việc được hiểu như thế nào? Thời gian thử việc trong bao lâu? Các nội dung
cần có trong hợp đồng thử việc gồm các nội dung gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
02:59 | 01/11/2023
Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được ban hành và có hiệu lực từ ngày
18/09/2023. Theo đó, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia, lao động kỹ...
|
[Mới] Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
04:24 | 30/10/2023
Giấy
phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những
giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc
cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
|
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
04:33 | 19/10/2023
Người
lao động ký hợp đồng đào tạo nghề khi nào? Vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi
thường khi nào? NSDLĐ có thể phạt vi phạm gấp nhiều lần? Chi tiết nội dung xin
mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|
[Mới] Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
04:26 | 16/10/2023
Giấy
phép lao động được hiểu như thế nào? Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động
trong là gì? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động được quy định như thế nào? Chi
tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
|